Trang chủHuyệt vị

Huyệt vị

Tam Âm Giao

Tam Âm Giao Tên Huyệt Tam Âm Giao: Vì huyệt là nơi hội tụ của 3 kinh âm ở chân (Can, Tỳ, Thận) vì vậy gọi...

Huyệt Đại Lăng

Đại Lăng Tên Huyệt: Huyệt ở Vị Trí huyệt nhô cao (đại) ở cổ tay, có hình dáng giống gò mả (lăng), vì vậy gọi là...

Huyệt Hồn Môn

Hồn Môn Tên Huyệt: Huyệt ở Vị Trí huyệt ngang với Can (Can Du), theo YHCT, ‘Can tàng Hồn’, huyệt này được coi là nơi (cửa...

Huyệt Ngũ Khu

Ngũ Khu Tên Huyệt: Ngũ = số 5, là số nằm ở giữa cơ thể (Tỳ = số 5, ở giữa cơ thể), vì vậy gọi...

Huyệt Trung đình

Trung đình Tên Huyệt: Trung = ở giữa. Đình = cái sân. Huyệt ở bên dưới huyệt Đản Trung, bên trong có tạng Tâm được coi...

Huyệt Đại Chùy – vị trí, tác dụng, nằm ở đâu

Đại chùy Tên Huyệt Đại Chùy: Huyệt ở dưới xương to (đại) ở cổ, có hình dáng giống quả chùy (chùy) vì vậy gọi là Đại...

Huyệt Hậu Khê

Hậu Khê Tên Huyệt: Khi gấp ngón tay vào bàn tay, sẽ lộ rõ đường chỉ tâm đạo (giống như khe suối = khê), huyệt ở...

Bảng Tra huyệt vị theo đường kinh

Bảng Tra huyệt vị theo đường kinh Sau đây là bảng tra huyệt vị theo đường kinh của chúng tôi. Nếu không tìm thấy huyệt...

Huyệt Dương Trì

Dương Trì Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm, giống hình cái ao (tù) ở mu cổ tay (mặt ngoài = Dương) vì vậy gọi là Dương...

Huyệt Thiên Trì

Thiên Trì Tên Huyệt: Thiên = trời, chỉ phần trên của cơ thể. Trì = ao nước. Huyệt ở chỗ lõm bên cạnh ngực, nơi đó...

Huyệt Kiến lý

Kiến lý Tên Huyệt: Kiến = xây dựng. Lý = làng, ở đây chỉ dạ dầy.huyệt ở dưới trung quản (dạ dầy), có tác dụng làm...

Huyệt Đái Mạch

Đái Mạch Tên Huyệt: Huyệt nằm ở trên đường vận hành của mạch Đới (ở ngang thắt lưng), vì vậy gọi là Đái Mạch. Tên Khác: Đới Mạch. Xuất...

Huyệt Thừa Quang

Thừa Quang Tên Huyệt: Thừa = tiếp nhận; Quang = ánh sáng. Huyệt ở Vị Trí huyệt trên đỉnh đầu, nơi tiếp nhận ánh sáng từ mặt...

Huyệt Tỳ Du

Tỳ Du Tên Huyệt Tỳ Du: Spleen locus - Assentiment de la rate (Point qui répond à la rate). Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào...

Huyệt Thiên Lịch

Thiên Lịch Tên Huyệt: Thiên = lệch về 1 bên; Lịch = đi ngang qua. Kinh Biệt của thủ Dương Minh Đại Trường nổi lên từ...

Huyệt Khích Môn

Khích Môn Tên Huyệt: Huyệt ở giữa 2 khe (khích) xương, nơi giao của 2 cơ gan tay bé và lớn (giống như cửa) vì vậy...

Huyệt Hoang Môn

Hoang Môn Tên Huyệt: Tam tiêu xung khí lên hoang mộ. Huyệt ở Vị Trí huyệt ngang với huyệt Tam Tiêu Du mà Tam tiêu là...

Huyệt Thanh Lãnh Uyên

Thanh Lãnh Uyên Tên Huyệt: Thanh Lãnh = hàn (lạnh) lương (mát); Uyên = chỗ lõm. Huyệt có tác dụng trị đầu đau rét run, tay...

Huyệt Hợp Cốc

Hợp Cốc Tên Huyệt Hợp Cốc: Huyệt ở vùng hổ khẩu, có hình dạng giống như chỗ gặp nhau (hợp) của miệng hang (cốc), vì vậy...

Huyệt Nhũ Căn

Nhũ Căn Tên Huyệt: Huyệt ở phía dưới chân (căn) của vú (nhũ), vì vậy gọi là Nhũ Căn. Tên Khác: Bệ Căn, Khí Nhãn. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc...

Huyệt Cách Du

Cách Du Tên Huyệt Cách Du: Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) hoành cách mô (cách), vì vậy gọi là Cách Du. Xuất Xứ: Thiên...

Khúc cốt

Khúc cốt Tên Huyệt: Huyệt ở xương (cốt) mu, có hình dạng cong (khúc), vì vậy gọi là Khúc Cốt. Tên Khác: Hồi Cốt, Khuất Cốt, Niệu Bao. Xuất...

Huyệt Xung Dương

Xung Dương Tên Huyệt: Khi đặt tay lên huyệt, thấy có mạch đập (xung), và vì huyệt ở mu bàn chân, thuộc phần Dương, vì vậy...

Huyệt Thiên Song

Thiên Song Tên Huyệt: Thiên = trời, ý chỉ phần trên cơ thể. Song = cửa sổ, ý chỉ cái tai. Huyệt có tác dụng trị...

Huyệt Kỳ Môn

Kỳ Môn Tên Huyệt: Kỳ = chu kỳ. Trong cơ thể con người, 12 Kinh mạch bắt đầu từ huyệt Vân Môn (Phế 2), lưu chuyển...

Ngư Tế – Huyệt vị, vị trí, tác dụng, cách xác định, ở đâu

Ngư Tế Tên Huyệt: Mã-Nguyên-Đài khi chú giải về huyệt Ngư Tế cho rằng: Ngư Tế là phần thịt giống như hình dạng con cá (ngư)...

Huyệt Dương Bạch

Dương Bạch Tên Huyệt Dương Bạch: Phần trên = Dương ; Bạch = sáng. Huyệt có tác dụng làm cho sáng mắt, lại ở phần dương,...

Huyệt Bất Dung

Bất Dung Tên Huyệt: Dung ở đây chỉ sự không tiếp nhận. Huyệt có tác dụng trị bụng đầy trướng không thu nạp được cốc khí...

Huyệt Phục Thố ( phục thỏ)

Phục Thố Tên Huyệt: Huyệt ở đùi, có hình dạng giống như con thỏ (thố) đang nằm phục ở đó, vì vậy gọi là Phục Thố. Tên...

Huyệt Hung Hương

Hung Hương Tên Huyệt Hung Hương: Huyệt ở vùng (hương) ngang với Vị Trí huyệt ngực (hung), vì vậy gọi là Hung Hương (Trung Y Cương...