Huyệt U Môn

Huyệt vị

U Môn

Tên Huyệt U Môn:

Vì huyệt ở Vị Trí huyệt liên hệ với u môn (ở trong bụng) nên gọi là U Môn (Trung Y Cương Mục).

Tên Khác:

Thượng Môn.

Xuất Xứ:

Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính U Môn:

Huyệt thứ 21 của kinh Thận.

Huyệt giao hội với Xung Mạch.

Vị Trí huyệt U Môn:

Trên rốn 6 thốn, cách đường giữa bụng 0, 5 thốn, ngang h. Cự Khuyết (Nh.14).

Giải Phẫu:

Dưới da là cân cơ chéo to của bụng, bờ trong cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, gan.

Thần kinh vận động cơ là 6 nhánh thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng-sinh dục.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D6.

Chủ Trị U Môn:

Trị ngực đau, nôn mửa, tiêu chảy, ợ hơi, dạ dầy co thắt.

Phối Huyệt:

1. Phối Ngọc Đường (Nh.18) trị bồn chồn, nôn mửa (Bách Chứng Phú).

2. Phối Phúc Kết (Tỳ 14) trị chứng nôn ọe khi mang thai (Châm Cứu Học Thượng Hải).

3. Phối Thượng Quản (Nh.13) + Trung Quản (Nh.12) trị ho (Châm Cứu Học Thượng Hải).

4. Phối Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Túc Tam Lý (Vị 36) trị ho ra máu (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Cách châm Cứu U Môn:

Châm thẳng 0, 5 – 1 thốn. Cứu 5 – 7 tráng – Ôn cứu 5 – 15 phút.

Ghi Chú: Không châm sâu vì có thể đụng gan.

Huyệt vị
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận