Huyệt Hậu đỉnh

Huyệt vị

Hậu đỉnh

Tên Huyệt:

Huyệt ở phía sau (hậu) đỉnh đầu (đỉnh) vì vậy gọi là Hậu Đỉnh.

Tên Khác:

Hậu Đảnh, Hậu Đính.

Xuất Xứ:

Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính:

Huyệt thứ 19 của mạch Đốc.

Vị Trí:

Tại giữa huyệt Cường Gian và huyệt Bá Hội, sau Bá Hội 1, 5 thốn.

Giải Phẫu:

Dưới da là cân sọ, dưới cân sọ là xương sọ.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.

Chủ Trị:

Trị đầu đau, điên cuồng, kinh giật, choáng váng.

Phối Huyệt:

1. Phối Hàm Yến (Đ.4) + Ngọc Chẩm (Bàng quang.9) trị chóng mặt (Tư Sinh Kinh).

2. Phối Ngoại Khâu (Đ.36) trị đầu gáy đau, sợ gió, lạnh (Tư Sinh Kinh).

3. Phối Bá Hội (Đốc.20) + Hợp Cốc (Đại trường.4) trị đỉnh đầu đau (Bách Chứng Phú).

4. Phối Bá Hội (Đốc.20) + Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Phong Phủ (Đốc.16) + Thiếu Thương (P.11) + Thiếu Xung (Tm.9) + Tiền Đỉnh (Đốc.21) + Tín Hội (Đốc.22) trị họng sưng đau (Trùng Lâu Ngọc Ngoạt).

5. Phối Dũng Tuyền (Th.1) trị vùng giữa tim đau (Tuần Kinh Khảo Huyệt).

6. Phối A Thị Huyệt + Côn Lôn (Bàng quang.60) + Thiên Trụ (Bàng quang.10) trị sau đầu đau (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).

Châm Cứu:

Châm luồn kim dưới da, sâu 0, 2 – 1 thốn. Cứu 5 – 10 phút.

Ghi Chú: Tránh châm vào xương.

Huyệt vị
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận