Huyệt Thiên Xung

Huyệt vị

Thiên Xung

Tên Huyệt:

Xung = xung yếu. Huyệt ở vùng đầu = thiên, là nơi giao hội của kinh túc Thiếu dương và kinh túc Thái dương, cũng là nơi tương ứng với huyệt Thông Thiên.

Kinh khí của 2 kinh lưu thông và xung yếu, vì vậy gọi là Thiên Xung (Trung Y Cương Mục).

Tên Khác:

Thiên Cù.

Xuất Xứ:

Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính:

Huyệt thứ 9 của kinh Đởm.

Huyệt hội với kinh Thủ + Túc Thái Dương.

Vị Trí huyệt:

Sau huyệt Suất Cốc 0, 5 thốn, ở trên và sau tai, trong chân tóc 2 thốn, vùng cơ tai trên.

Giải Phẫu:

Dưới da là cơ tai trên, xương thái dương.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.

Chủ Trị:

Trị đầu đau, động kinh, lợi răng sưng đau.

Phối Huyệt:

Phối Bá Hội (Đc.20) + Đầu Duy (Vị 8) + Giác Tôn (Tam tiêu.20) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Phong Trì (Đ.20) trị đầu đau, động kinh (Châm Cứu Học Giản Biên).

Cách châm Cứu:

Châm thẳng 0, 3 – 0, 5 thốn. Cứu 1 – 3 tráng – Ôn cứu 3 – 5 phút.

Huyệt vị
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận