Trang chủHuyệt vịHuyệt Tiền Cốc

Huyệt Tiền Cốc

Tiền Cốc

Tên Huyệt:

Huyệt ở phía trước (tiền) xương cuối ngón tay út (xương cao như cái hang = cốc) vì vậy gọi là Tiền Cốc.

Xuất Xứ:

Thiên ‘Bản Du’ (Linh khu.2).

Đặc Tính:

Huyệt thứ 2 của kinh Tiểu Trường.

Huyệt Vinh của kinh Tiểu Trường, thuộc hành Thuỷ .

Vị Trí huyệt:

Huyệt ở chỗ lõm nơi khớp xương ngón tay thứ 5 về phía xương trụ, khi nắm tay lại huyệt ở trước lằn chỉ tay ngón út và bàn, nơi tiếp giáp da gan và mu tay.

Giải Phẫu:

Dưới da là chỗ bám của cơ dạng ngón thứ 5 và cơ gấp ngắn ngón 5, bờ trong đầu trên đốt 1 xương ngón 5.

Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh trụ.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.

Chủ Trị:

Trị cánh tay đau, ngón tay tê, mắt đau, tai ù, sốt cao, tiểu nóng đỏ.

Phối Huyệt:

1. Phối Kinh Cốt (Bàng quang.64) trị mắt có màng trắng (Thiên Kim Phương).

2. Phối Nhiên Cốc (Th.2) + Trung Phong (C.4) trị họng sưng không nuốt được (Thiên Kim Phương).

3. Phối Dương Khê (Đại trường.5) + Hậu Khê (Tiểu trường.3) trị cánh tay sưng, khuỷ tay co rút (Thiên Kim Phương).

4. Phối Hậu Khê (Tiểu trường.3) + Thiên Lịch (Đại trường.6) trị tai ù (Tư Sinh Kinh).

5. Phối Ngân Giao (Đc.28) trị mũi nghẹt (Tư Sinh Kinh).

6. Phối Uỷ Trung (Bàng quang.40) trị tiểu khó, tiểu gắt (Tư Sinh Kinh).

Cách châm Cứu:

Châm thẳng 0, 3 – 0, 5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

Tham Khảo:

“Sau khi sinh không có sữa: dùng Tiền Cốc” (Thần Cứu Kinh Luân).

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây