Huyệt Tiêu Lạc

Huyệt vị

Tiêu Lạc

Tên Huyệt:

Tiêu = nước rút đi; Lạc = bờ đê giữ nước. Huyệt ở chỗ lõm giống như chỗ nước rút xuống và đọng lại, vì vậy gọi là Tiêu Lạc (Trung Y Cương Mục).

Tên Khác:

Tiêu Thước.

Xuất Xứ:

Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính:

Huyệt thứ 12 của kinh Tam Tiêu.

Vị Trí huyệt:

Ở giữa đoạn nối huyệt Thanh Lãnh Uyên và Nhu Hội, trên khớp khuỷ tay 5 thốn, khe giữa phần ngoài và phần rộng ngoài của cơ tam đầu cánh tay.

Giải Phẫu:

Dưới da là khe giữa phần dài và phần rộng ngoài (Xoay cánh tay ra trước sẽ làm hiện rõ khe của phần dài và rộng ngoài của cơ 3 đầu cánh tay).

Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh quay.

Chủ Trị:

Trị cánh tay đau, cổ gáy cứng, đầu đau.

Phối Huyệt:

Phối Đầu Khiếu Âm (Đ.11) trị cổ gáy cứng (Tư Sinh Kinh).

Cách châm Cứu:

Châm thẳng 0, 8 – 1 thốn. Cứu 3 – 7 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.

Huyệt vị
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận