Rêu lưỡi trắng nhớt – Chẩn đoán bệnh Đông y
Khái niệm Rêu lưỡi trắng nhớt là chỉ bề mặt lưỡi có một lớp rêu trắng đục và nhớt đơn…
Khái niệm Rêu lưỡi trắng nhớt là chỉ bề mặt lưỡi có một lớp rêu trắng đục và nhớt đơn…
Khái niệm Rêu lưỡi vàng nhớt là chỉ bề mặt lưỡi có một lớp rêu nhớt sắc vàng đục, ở…
Khái niệm Rêu lưỡi cáu bẩn gọi là “Thiệt hủ”, nhớt lưỡi phần nhiều ở chỗ giữa và gốc lưỡi…
Khái niệm Bề mặt lưỡi nổi lên mầu tro kèm theo cả mầu đen gọi là “Rêu lưỡi mầu đen…
Khái niệm Bề mặt lưỡi hiện sắc vàng gọi là chứng “Rêu lưỡi vàng”, cũng gọi là “Thiệt thai hoàng”.…
Khái niệm Bề mặt lưỡi hiện rêu trắng gọi là chứng “Rêu lưỡi trắng”. “Rêu”, Trung văn gọi là chữ…
Khái niệm Chất lưỡi trắng, mầu đỏ ít, mầu trắng nhiều hoặc chỉ đơn thuần mầu trắng không có mầu…
Khái niệm Lưỡi có sắc tía hoặc có sắc đỏ hơi tía tối mà không tươi, hoặc trong sắc tía…
Khái niệm Lưỡi xuất hiện sắc xanh, sách Thiệt thai thống chí hình dung là “Giống như lưỡi trâu” phần…
Khái niệm Trên lưỡi có rêu, bề mặt rêu thiếu tân dịch, chất lưỡi khô ráo hoặc lưỡi sáng, bóng…
Khái niệm Trên lưỡi không có rêu, sáng bóng, sạch sẽ, thậm chí như mặt gương gọi là chứng Lưỡi…
Khái niệm Sắc lưỡi so với lưỡi bình thường sẫm hơn đỏ nhạt, biểu hiện đỏ tươi hoặc đỏ sẫm…
Khái niệm Ven (rìa) lưỡi lồi lõm không bằng phẳng, thậm chí giống như vết răng cưa gọi là “Thiệt…
Khái niệm Trên lưỡi xuất hiện những điểm ban mầu đen xanh gọi là ứ ban. Lưỡi nổi ứ ban…
Khái niệm Trên lưỡi xuất hiện khô xốp như nổi gai, sờ thấy vướng tay gọi là chứng Lưỡi nổi…
Khái niệm Trên lưỡi xuất huyết cũng gọi là “Thiệt huyết” hoặc “Thiệt bản xuất huyết “Thịêt nục”. Các chứng…
Khái niệm Lưỡi phá lở là chỉ thể biểu của lưỡi bị vỡ loét, xuất hiện một nốt hoặc nhiều…
Khái niệm Đầu lưỡi có cảm giác tê dại gọi là “Thiệt ma” (tê lưỡi), cũng có khi cùng xuất…