Viêm phổi thuộc phạm vi chứng phong ôn của y học cổ truyền, được chia ra các loại, viêm phổi thuỳ, viêm phế quản phổi, viêm phổi do biến chứng sau các bệnh truyền nhiễm.
Viêm phế quản – phổi, viêm phổi do biến chứng hay gặp ở trẻ em sẽ giới thiệu ở phần bệnh học nhi khoa, tài liệu này chỉ nêu viêm thuỳ phổi gặp ở người lớn. Nguyên nhân gây viêm phổi do phần phế và phần vệ khí của cơ thể bị yếu, phong nhiệt xâm nhập qua mũi, miệng vào phế, nhiệt làm phế khí bị uất trệ, tân dịch bị ngưng lại thành đàm. Viêm phổi là một bệnh cần chữa kịp thời bằng thuốc của y học hiện đại để đề phòng biến chứng như hô hấp, suy tuần hoàn. Sau đây xin giới thiệu phân loại bệnh và cách chữa y học dân tộc tuỳ theo các giai đoạn của bệnh.
-
ĐIỀU TRỊ THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
Giai đoạn khởi phát
Một đến hai ngày đầu của bệnh, tà phạm vào phần phế và phần vệ.
Triệu chứng: sốt, sợ lạnh, ít hoặc không có mồ hôi, nhức đầu miệng hơi khát, hơi thở gấp, đờm ít, đau ngực, rêu lưỡi trắng mỏng, chất lưỡi đỏ, mạch phù khẩn.
Phương pháp chữa: Phát tán phong nhiệt (tân lương giải biểu), chỉ khát.
Bài thuốc:
Bài 1
Kim ngân | 20 gam | Tang bạch bì | 20 gam |
Sài đất | 20 gam | Hạnh nhân | 8 gam |
Bồ công anh | 20 gam | Cỏ mần trầu | 16 gam |
Kinh giới | 16 gam | Trúc nhự | 8 gam |
Bài 2. Ngân kiều | tán gia giảm | ||
Kim ngân | 16 gam | Tiền hồ | 8 gam |
Liên kiều | 16 gam | Đậu xị | 12 gam |
Ngưu bàng tử | 12 gam | Bạc hà | 8 gam |
Cát cánh | 8 gam | Bối mẫu | 6 gam |
Nếu sốt sợ lạnh thêm kinh giới 8 gam, đau ngực thêm bạch thược 8 gam, qua lâu 12 gam, sốt cao thêm hoàng cầm 12 gam, chi tử 12 gam.
Giai đoạn toàn phát chưa có biến chứng mất nước nhiễm độc, tinh thần, thần kinh (nhiệt uất phế khí)
Triệu chứng: sốt cao mặt đỏ, không có mồ hôi, khát nước khạc ra đờm vàng hoặc có dính máu khó thở, cánh mũi phập phồng, đau ngực nhiều hơn, rêu lưỡi vàng khô, chất lưỡi hồng, mạch hoạt sác.
Phương pháp chữa: thanh nhiệt tuyên phế.
Bài thuốc
Bài 1.
Hoàng liên | 16 gam | Tang bạch bì | 12 gam |
Hoàng bá | 16 gam | Hạnh nhân | 12 gam |
Kim ngân hoa | 16 gam | Trúc nhự | 8 gam |
Bồ công anh | 16 gam | Bối mẫu | 6 gam |
Sài đất | 16 gam | Cỏ mầu trầu | 20 gam |
sốt cao thêm lá tre | 16 gam, chi tử 12 gam, rễ sậy 20 | gam. | |
Bài 2 Ma hạnh thạch cam thang gia giảm | |||
Ma hoàng | 8 gam | Liên kiều | 16 gam |
Hạnh nhân | 12 gam | Hoàng liên | 12 gam |
Thạch cao | 40 gam | Hoàng cầm | 12 gam |
Cam thảo 6 gam Ngư tinh thảo 20 gam
Kim ngân 20 gam Lô căn 20 gam
Nếu suyễn đờm nhiều thêm đình lịch tử 12 gam, tang bạch bì 12 gam, nếu ho ra máu thêm bạch mao căn 12 gam, nếu táo bón thêm qua lâu 12 gam, bỏ ma hoàng, nếu ra mồ hôi nhiều bỏ ma hoàng thêm sa sâm, tri mẫu 12 gam, thiên hoa phấn 12 gam.
Giai đoạn toàn phát có rối loạn nước và điện giải, nhiễm độc tinh thần kinh (nhiệt nhập tâm doanh) *
Triệu chứng: sốt cao không giảm, đêm càng nặng, miệng khát nhiều trằn trọc vật vã, nói lảm nhảm có khi tinh thần mê sảng, khó thở, thở nhanh thở gấp, đờm khò khè, ho ra đờm có máu, tay chân co giật, miệng môi khô, chất lưỡi đỏ rêu lưỡi vàng khô, mạch tế sác.
Phương pháp chữa: Thanh doanh tiết nhiệt, khai khiếu (thanh nhiệt lương huyết dưỡng âm, sinh tân, giải độc, khai khiếu).
Bài thuốc
Bài 1
Sinh địa | 20 gam | Mạch môn | 16 gam |
Huyền sâm | 20 gam | Kim ngân hoa | 20 gam |
Địa cốt bì | 16 gam | Hoàng liên | 12 gam |
Sa sâm | 16 gam | Xương bồ | 6 gam |
Bài 2. Thanh Doanh thang gia giảm | |||
Sinh địa | 20 gam | Kim ngân | 20 gam |
Huyền sâm | 20 gam | Đan bì | 12 gam |
Mạch môn | 20 gam | Hoàng liên | 6 gam |
Liên kiều | 12 gam | Thạch xương bồ | 6 gam |
Uất kim 12 gam |
Nếu co giật thêm câu đằng 20 gam, thạch quyết minh 40 gam, sinh địa 8 gam, thở gấp nhiều đờm thêm bối mẫu 8 gam.
Nếu người bệnh bị nhiễm độc suy tuần hoàn (choáng, truỵ mạch) phải cấp cứu bằng các phương tiện của y học hiện đại và tham khảo ở bài chữa choáng, truỵ mạch ở chương các bệnh, về bộ máy tuần hoàn.
Châm cứu: Châm cứu các huyết Phế du, Xích trạch, Thiếu dương, (châm nặn máu) có thể châm ngày 2 lần tuỳ bệnh nặng nhẹ.
Nhĩ châm: châm các huyệt Phế, Phế quản, Thần môn, Bình suyễn.
-
THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
Xem thêm:
Viêm phổi mắc phải ở bệnh viện, viêm phổi liên quan đến thở máy
Thể vừa
- Kháng sinh: Penixilin 2 triệu – 3 triệu đv/ngày, Gentamyxin 80mg-120 mg/ngày, cho đến khi hết sốt 4 – 5 ngày.
Điều trị triệu chứng: đau ngực bằng coden
Cho ăn lỏng dễ tiêu, truyền dịch trong trường hợp mất nưởc.
Thể nặng
- Cho thở oxy
- Kháng sinh liều cao: Penixilin 5 triệu/ngày, Gentamyxin 80mg/ngày
- Nếu có truỵ mạnh cho Cafein, Coramin.
- Cho thuốc giảm ho, long đờm.