Bệnh thấp tim thuộc phạm vi các chứng tý chính xung, thủy thũng v.v… của y học cổ truyền.
Nguyên nhân gây ra bệnh do người bệnh bẩm tố thiên về nhiệt, kết hợp với các yếu tố phong, thấp nhiệt bên ngoài mà gây bệnh.
-
ĐIỀU TRỊ THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
Tuỳ theo các triệu chứng lâm sàng, bệnh thấp tim được phần loại như sau:
Thể viêm khớp cấp
Phong thấp nhiệt còn gọi là nhiệt tý, trên lâm sàng chưa có các biểu hiện tổn thương ở tim.
Triệu chứng: sốt cao khi sợ lạnh, các khớp sưng, nóng đỏ đau, miệng khát môi khô, nước tiểu đỏ, rêu lưỡi trắng dày, hay vàng, chất lưỡi đỏ, mạch phù sác.
Phương pháp chữa: Khu phong, thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, lợi niệu, trừ thấp.
Bài thuốc:
Bài 1. Cao hy thiêm thổ phục linh ké đầu ngựa.
Hy thiêm thảo 10 gam
Thổ phục linh 20 gam
Ké đầu ngựa 20 gam
Sắc đặc thành cao uống trong 1 ngày chia làm 2 lần.
Bài 2
Hy thiêm thảo | 20 gam | Đan sâm | 12 gam |
Ké đầu ngựa | 20 gam | Tỳ giải | 16 gam |
Thổ phục linh | 20 gam | Ý dĩ | 12 gam |
Kim ngân | 20 gam | Cam thảo nam | 12 gam |
Kê huyết đằng | 16 gam | ||
Sắc uống ngày 1 thang. | |||
Bài 3. Bạch hổ quế chi thang gia giảm | |||
Thạch cao | 20 gam | Hoàng bá | 12 gam |
Tri mẫu | 12 gam | Thương truật | 18 gam |
Quế chi | 8 gam | Tang chi | 12 gam |
Ngạnh mễ | 20 gam | ||
Sắc uổng ngày 1 thang. | |||
Bài 4. Quế chi thược dược tri mẫu thang | |||
Quế chi | 8 gam | Cam thảo | 6 gam |
Bạch thược | 12 gam | Ma hoàng | 8 gam |
Tri mẫu | 12 gam | Kim ngân hoa | 16 gam |
Bạch thuật | 12 gam | Liên kiều | 12 gam |
Phòng phong | 12 gam | ||
Bài 5 Nếu sốt quá | cao kéo dài có tình trạng mất nước | dùng bài | |
kim tê giác thang. | |||
Sừng trâu | 12 gam | Huyền sâm | 20 gam |
(thay tê giác) | |||
Linh dương giác | 12 gam | Xạ can | 6 gam |
Tiền hồ | 12 gam | Sinh địa | 12 gam |
Hoàng cầm | 12 gam | Mạch môn | 12 gam |
Đậu khấu | 6 gam | Đan bì | 12 gam |
Tri mẫu | 12 gam | Thạch hộc | 12 gam |
Kỷ tử | 12 gam | Thăng ma | 8 gam |
Châm cứu: | |||
Tại chỗ: châm các huyệt tại chỗ và lân cận khớp bị đau |
Toàn thân: Phong môn, Phong trì, Hợp cốc, Khúc trì (khu phong thanh nhiệt), Huyết hải (hoạt huyết). Túc tam lý, Tam âm giao (trừ thấp).
Thể viêm khớp có kèm theo tổn thương ở tim (viêm cơ tim, viêm nội tâm mạc) nhiệt tý và tâm tỳ hư
Triệu chứng: Sốt các khớp sưng nóng đỏ đau, lưỡi đen, khát nước, hồi hộp trống ngực, thở gấp, rêu lưỡi vàng, mạch tế sắc vô lực hoặc mạch kết đại ( loạn nhịp)
Phương pháp chữa: Bổ ích tâm tỳ, khu phong, thanh nhiệt hoạt huyết lợi niệu, trừ thấp.
Bài thuốc:
Bài 1.
Kim ngân hoa | 20 gam | Đan sâm | 12 gam |
Ké đầu ngựa | 20 gam | Kê huyết đằng | 16 gam |
Thổ phục linh | 20 gam | Ý dĩ | 2 gam |
Đẳng sâm | 20 gam | Tỳ giải | 2 gam |
Bạch truật | 16 gam | ||
Bài 2. Quy tỳ thang gia giảm | |||
Đẳng sâm | 16 gam | Viễn chí | 6 gam |
Hoàng kì | 16 gam | Táo nhân | 8 gam |
Bạch truật | 16 gam | Phục linh | 8 gam |
Mộc hương | 6 gam | Đương quy | 12 gam |
Long nhãn | 12 gam | Đan sâm | 20 gam |
Kim ngân | 12 gam | Hoàng bá | 12 gam |
Bài 3. Nếu có loạn nhịp dùng bài: Trích cam thảo thang gia giảm (còn gọi là bài Phục mạch thang)
Trích cam thảo | 12 gam | Quế chi | 6 gam |
Đẳng sâm | 16 gam | Gừng sống | 5 gam |
Sinh địa | 20 gam | Đại táo | 12 gam |
A giao | 12 gam | Đan sâm | 16 gam |
Mạch môn | 12 gam | Kim ngân | 20 gam |
Hạt vừng đen | 12 gam | Liên kiều | 12 gam |
Châm cứu: châm như trên, thêm các huyệt Nội quan, Thần môn.
Thể viên khớp kèm theo các hiện tượng suy tim (nhiệt tâm, tâm tỳ hư, khí trệ huyết ứ)
Triệu chứng: sốt đau khớp, hồi hộp trống ngực môi tím thở ngắn gấp, khó thở, gan to, chân người phù, lưỡi tím xám hoặc có điểm ứ huyết mệt mỏi, tiểu tiện ít, mạch tế sắc hoặc kết đại (loạn nhịp).
Phương pháp chữa: Khu phong thanh nhiệt, kiện tỳ, ích huyết, hành khí, hoạt huyết lợi niệu.
Bài thuốc:
Bài 1
Bạch truật | 16 gam | Trạch tả | 16 gam |
Đảng sâm | 16 gam | Kim ngân | 16 gam |
Xuyên khung | 12 gạm | Thổ phục linh | 16 gam |
Ngưu tất | 12 gam | Mộc hương | 6 gam |
Ý dĩ | 16 gam | ||
Bài 2. Bát trân thang gia giảm | |||
Bạch truật | 10 gam | Phục linh | 12 gam |
Thục địa | 12 gam | Đẳng sâm | 16 gam |
Ngưu tất | 12 gam | Cam thảo | 4 gam |
Huyền hồ sách | 8 gam | Xuyên khung | 12 gam |
Kim ngân | 20 gam | Bạch thược | 12 gam |
Thổ phục linh | 20 gam |
Châm cứu: ít dùng chậm cứu đơn thuần có thể châm các huyệt như Nội quan, Thần môn và các huyệt tại các khớp bị đau. Theo báo cáo của bộ môn y học cổ truyền điều trị thấp tim bằng y học cổ truyền trên 49 bệnh nhân kết quả loại tốt là 60% loại khá là 24%.
-
ĐIỀU TRỊ THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
- Bất động tại giường trong thời gian cấp tính Hàng ngày theo dõi nhiệt độ, tình trạng tim mạch
- Thuốc điều trị
- Kháng sinh: Penìcilin 1 – 2 triệu đơn vị/ ngày trong 10-15 ngày.
- Chống viêm: Cocticoid loại thường dùng Prednisolon, trẻ em 2mg/kg/ngày chia làm nhiều lần
Trong một tuần đầu sau đó giảm liều dần cho đến liều duy trì là 10mg/ngày. Thường trong 45 tuần lễ là hết một đợt điều trị cocticoid. Bệnh nặng có viêm tim phải điều trị kéo dài.
- Các thuốc chống viêm khác
Thường dùng Ampicilin có thể phối hợp ngay từ đầu hoặc có thể khi bắt đầu hạ liều 10cg/ngày chống chỉ định với người có loét dạ dày tá tràng.
- Khi có suy tim
Phải dùng Strophantin l/4mg tiêm hàng ngày.
- Phòng bệnh
Điều trị tích cực khi có viêm họng, chữa răng sâu, cắt amiđan. Dự phòng: điều trị bằng penicilin 1-2 triệu đơn vị/ngày mỗi tháng 5-7 ngày trong 3 tháng đầu. Sau đó cứ 3 tháng lại phải tiêm một đợt trong một năm đầu. Đến năm thứ hai 6 tháng tiêm lại 1 lần. Theo dõi tiêm phòng tại cơ sở y học hiện đại.