Chóng mặt là một chứng diễn biến phức tạp, có khi ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt người bệnh, do nhiều nguyên nhân thuộc tai mũi họng và nhiều chuyên khoa khác nên rất khó xác định.
CẦN THỰC HIỆN
- Hỏi bệnh
Thời gian xuất hiện, từ từ hay đột ngột.
Thành cơn dữ dội hay nhẹ, liên tục:
Xuất hiện, tăng hay giảm theo trạng thái, vị trí, tư thế đầu của người bệnh.
Chóng mặt chủ quan hay khách quan (thấy bản thân hay đồ vật ở quanh bồng bềnh, nghiêng ngả, quay tròn).
Có kèm theo ù tai, nghe kém không.
Có kèm theo rối loạn thần kinh thực vật (mặt tái, vã mồ hôi, buồn nôn…) không.
Khám tiền đình: (xem phần thăm khám chức năng) trong và ngoài cơn chóng mặt
Gây ra cơn chóng mặt: để quan sát các triệu chứng gây cơn chóng mặt
Bệnh nhân ngồi ngang, chân bỏ thõng ngoài thành giường; thầy thuốc đứng trước mặt, một tay để lên cổ, tay kia nắm cánh tay bệnh nhân.
Đột ngột để bệnh nhân nghiêng người trên giường về một bên,đầu hơi ngửa (30%).
Đột ngột cho bệnh nhân ngồi lại tư thế lúc đầu.
Lại đột ngột để bệnh nhân nghiêng người về bên đối diện với lần đầu.
Lại đột ngột cho bệnh nhân ngồi lại tư thế lúc đầu:
Sau mỗi lần thay đổi tư thế, giữ nguyên để theo dõi trong vòng 1-2 phút xem có:
-Xuất hiện cơn chóng mặt.
-Xuất hiện rung giật nhãn cầu.
-Xuất hiện các rối loạn thần kinh thực vật.
CÁC NGUYÊN NHÂN
- Do tiền đình
-Chấn thương (gây chấn động mê nhĩ).
-Nhiễm độc: do rượu, khí CO2,…
-Viêm: do viêm xương chũm, do vừus.
-Vận mạch: do rối loạn tại chỗ, toàn thân hay ở xa toàn thân.
- Gần tiền đình
-Ống tai ngoài: bị bít tắc do dị vật, nút dáy….
-Tai giữa, xương chũm: viêm cấp, mạn hay hồi viêm.
- Do rễ ngoại vi
-u: u thần kinh VIII, u màng não.
-Viêm: thần kinh – loa đạo do giang mai hay do virus.
-Viêm màng não.
- Do thần kinh trung ương
-Hành tuỷ: cung phản xạ tiền đình nguyên ủy, xơ cứng mảng, rối loạn vận mạch các nhân.
-Trên hành tuỷ: chấn động não.
-Tổn thương tiểu não.
-Áp xe ở tiểu não, não.
HƯỚNG XỬ TRÍ
- Điều trị chứng: (trong cơn chóng mặt)
-Tiêm atropin 1/4mg dưới da 1 đến 3 ống/ngày.
-Uống belladon: từ 30-60 giọt/ngày, xirô 5% từ 15-30ml/ngày.
-An thần: Seduxen, meprobamat…
-Thuốc ngủ: Gardenal.
- Điều trị nguyên nhân
-Thay đổi nội dịch tai trong:
Huyết thanh ngọt ưu trương 30% – 20-40ml/TM. Nước cất 20-40ml/TM. Sulfat magiê 15% 10ml/TM.
-Vận mạch:
Papaverin: 0,04 -2-4 viên/ngày Divascon: 0,025-1-3 ống/ngày. Acetycholin: 0,20 -1-2 Ống/TM.
-Thần kinh thực vật:
Hydergin 15-45 giọt/ngày. Bellagamin 1-3 viên/ngày.
-Phong bế thần kinh giao cảm cảnh bằng novocain 1%.
CẦN NHỚ
- Cần được khám nội, thần kinh phối hợp
- Điều trị có tính chất thăm dò nên cần được theo dõi chặt chẽ.
- Nghỉ ngơi – luyện tập – bồi dưỡng cơ thể có tác dụng tích cực.