Trang chủChứng trạng Đông y

Chứng trạng Đông y

Chân tay tê dại (tứ chi tê dại) – Chẩn đoán bệnh Đông y

Khái niệm Tê dại là chỉ cảm giác ở da thịt biến mất, không biết đau biết ngứa. Nếu xuất hiện ở tứ chi thì...

Chân tay đau nhức (tứ chi đau nhức) – Chẩn đoán đông y

Khái niệm Tứ chi đau nhức là chỉ chi trên, chi dưới người ta đều bị đau, hoặc là chỉ chứng trạng gân mạch ở...

Đau nhức cổ gáy – Chẩn đoán bệnh Đông y

Khái niệm Đau cổ gáy là chỉ chứng trạng tự cảm thấy ở bộ vị cổ gáy phát sinh ra đau nhức. Người xưa đem...

Cổ thố (bướu cổ) – Chứng trạng Đông y

Khái niệm Ở hai bên cạnh kết hầu phía trước cổ hàm dưới sưng to gọi là chứng “Cổ thố. Chứng Cổ thố trong các y...

Cứng gáy, vai gáy co cứng – Chẩn đoán bệnh Đông y

Khái niệm Cứng gáy là chỉ gân ở vùng cơ bắp cổ gáy vùng trên lưng bị co cứng không thể ngước về phía trước,...

Răng đen khô (đen xỉn) – Chẩn đoán phân biệt Đông y

Khái niệm Răng đen khô sách Mạch kinh gọi là “Xỉ tiêu”, “Xỉ hốt biến hắc”. Sách Chư bệnh nguyên hậu luận lại có cái...

Chân răng teo quắt (hở lợi) – Chẩn đoán Đông y

Khái niệm Chân răng teo quắt là chỉ lợi răng dần dần sun lại, hở chân răng. Chứng này các y thư cổ đại ghi tản...

Chân răng xuất huyết, kẽ răng bị rỉ máu – Chẩn đoán Đông y

Khái niệm Chân răng xuất huyết còn gọi là ‘Xỉ nục” là chỉ chứng trạng các kẽ răng bị rỉ máu. Chứng này trong sách Nội...

Chân răng loét nát – Chẩn đoán bệnh Đông y

Khái niệm Chân răng loét nát là chỉ các tổ chức chu vi hàm răng (bao gồm hàm trên và dưới) bị loét nát mà...

Nghiến răng – Chẩn đoán phân biệt bệnh Đông y

Khái niệm Nghiến răng là chỉ hàm răng trên dưới ma sát mạnh, phát thành tiếng kêu ken két. Chứng này trong các y thư...

Răng lung lay – Chẩn đoán phân biệt Đông y

Khái niệm Răng trồi lung lay cũng gọi là Răng lung lay. Mạch của Thủ Dương minh đi vào hàm răng dưới. Mạch của Túc...

Răng yếu mỏi – Chẩn đoán phân biệt Đông y

Khái niệm Răng yếu mỏi là chỉ khi nhai xé thực vật cảm thấy răng yếu mỏi vô lực. Sách Nhật hoa tử chư gia...

Đau răng (xỉ thống) – Chẩn đoán bệnh Đông y

Khái niệm Đau răng là chỉ một nguyên nhân nào đó dẫn đến đau nhức răng. Chứng này sách Hoàng đế Nội kinh gọi là...

Rêu lưỡi trắng nhớt – Chẩn đoán bệnh Đông y

Khái niệm Rêu lưỡi trắng nhớt là chỉ bề mặt lưỡi có một lớp rêu trắng đục và nhớt đơn thuần, chất rêu dầy đặc...

Rêu lưỡi vàng nhớt – Chứng trạng Đông y

Khái niệm Rêu lưỡi vàng nhớt là chỉ bề mặt lưỡi có một lớp rêu nhớt sắc vàng đục, ở giữa lớp rêu dầy hơn,...

Rêu lưỡi cáu nát, cáu bẩn – Triệu chứng bệnh Đông y

Khái niệm Rêu lưỡi cáu bẩn gọi là “Thiệt hủ”, nhớt lưỡi phần nhiều ở chỗ giữa và gốc lưỡi dầy hơn, còn rìa lưỡi...

Rêu lưỡi màu đen tro – Triệu chứng bệnh Đông y

Khái niệm Bề mặt lưỡi nổi lên mầu tro kèm theo cả mầu đen gọi là “Rêu lưỡi mầu đen tro” hoặc gọi là “Thiệt...

Rêu lưỡi vàng (thiệt thai hoàng) – Phân biệt triệu chứng Đông y

Khái niệm Bề mặt lưỡi hiện sắc vàng gọi là chứng “Rêu lưỡi vàng”, cũng gọi là “Thiệt thai hoàng”. “Hoàng thai”. Trong sách Nội kinh...

Rêu lưỡi trắng – Triệu chứng bệnh Đông y

Khái niệm Bề mặt lưỡi hiện rêu trắng gọi là chứng “Rêu lưỡi trắng”. “Rêu”, Trung văn gọi là chữ “Đài”, nhưng cổ đại thường...

Lưỡi trắng nhợt – Triệu chứng bệnh Đông y

Khái niệm Chất lưỡi trắng, mầu đỏ ít, mầu trắng nhiều hoặc chỉ đơn thuần mầu trắng không có mầu đỏ gọi là chứng lưỡi...

Lưỡi tía, tía đỏ, tía xanh – Triệu chứng bệnh Đông y

Khái niệm Lưỡi có sắc tía hoặc có sắc đỏ hơi tía tối mà không tươi, hoặc trong sắc tía có lẫn sắc xanh mà...

Lưỡi có màu xanh – Triệu chứng bệnh Đông y

Khái niệm Lưỡi xuất hiện sắc xanh, sách Thiệt thai thống chí hình dung là “Giống như lưỡi trâu” phần nhiều do hàn hoặc bị...

Lưỡi khô ráo, không rêu – Triệu chứng bệnh Đông y

Khái niệm Trên lưỡi có rêu, bề mặt rêu thiếu tân dịch, chất lưỡi khô ráo hoặc lưỡi sáng, bóng không rêu trông có vẻ...

Lưỡi sáng bóng, không rêu – Triệu chứng bệnh Đông y

Khái niệm Trên lưỡi không có rêu, sáng bóng, sạch sẽ, thậm chí như mặt gương gọi là chứng Lưỡi sáng bóng (Thiệt quang), cũng...

Lưỡi đỏ rực (đỏ tươi, đỏ sẫm) – Triệu chứng bệnh Đông y

Khái niệm Sắc lưỡi so với lưỡi bình thường sẫm hơn đỏ nhạt, biểu hiện đỏ tươi hoặc đỏ sẫm gọi là chứng lưỡi đỏ...

Rìa lưỡi có vết răng – Triệu chứng bệnh Đông y

Khái niệm Ven (rìa) lưỡi lồi lõm không bằng phẳng, thậm chí giống như vết răng cưa gọi là “Thiệt biên xỉ ngân” (ven lưỡi...

Lưỡi nổi ứ ban màu đen xanh – Triệu chứng bệnh Đông y

 Khái niệm Trên lưỡi xuất hiện những điểm ban mầu đen xanh gọi là ứ ban. Lưỡi nổi ứ ban là một từ chưa tìm thấy...

Lưỡi nổi gai – Triệu chứng bệnh Đông y

Khái niệm Trên lưỡi xuất hiện khô xốp như nổi gai, sờ thấy vướng tay gọi là chứng Lưỡi nổi gai (Mang thích thiệt). Lưỡi nổi...

Lưỡi xuất huyết – Triệu chứng bệnh Đông y

Khái niệm Trên lưỡi xuất huyết cũng gọi là “Thiệt huyết” hoặc “Thiệt bản xuất huyết “Thịêt nục”. Các chứng “Thiệt sương”, “Thiệt ung”, “Thiệt đinh”...

Lưỡi phá lở, lở loét – Triệu chứng bệnh Đông y

Khái niệm Lưỡi phá lở là chỉ thể biểu của lưỡi bị vỡ loét, xuất hiện một nốt hoặc nhiều nốt nhỏ vị vỡ loét. Lưỡi...