Trang chủBệnh máuXét nghiệm trong chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh máu...

Xét nghiệm trong chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh máu ác tính

Mục lục

1. ĐẠI CƯƠNG

Cơ chế sinh bệnh của bệnh máu ác tính là các bất thường di truyền (ADN và nhiễm sắc thể). Các bất thường này là những dấu hiệu quan trọng để chẩn đoán, tiên lượng và theo dõi điều trị bệnh. Có 3 nhóm kỹ thuật chủ yếu được sử dụng để phát hiện các bất thường di truyền, đó là:

1.1.   Di truyền tế bào (kỹ thuật lập công thức nhiễm sắc thể – karyotyping)

Là một phương pháp tổng quát để đánh giá bất thường nhiễm sắc thể, bao gồm cả bất thường về số lượng và bất thường về cấu trúc.

1.2.     Di truyền phân tử (kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ – FISH, multicolor FISH, spectral karyotyping – SKY)

Được sử dụng để phân tích những thay đổi nhiễm sắc thể hoặc ADN đặc hiệu trong tế bào. Kỹ thuật FISH có thể sử dụng tế bào ở kỳ trung gian (interphage) hoặc ở kỳ giữa nên có thể phát hiện các bất thường nhiễm sắc thể trong trường hợp nuôi cấy tế bào thất bại.

1.3.   Sinh học phân tử [kỹ thuật PCR, RT-PCR, Real-time PCR, giải trình tự gen, xét nghiệm phát hiện mọc mảnh ghép (chimerism)]

Ưu điểm là có độ nhạy cao (10-3-10-6) và khả năng tự động hóa. Hiện nay các kỹ thuật sinh học phân tử trở thành các xét nghiệm chình để chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh máu.

2.    CÁC DẤU ẤN DI TRUYỀN VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ ĐƯỢC SỬ DỤNG PHỔ BIẾN TRONG CHẨN ĐOÁN CÁC BỆNH MÁU ÁC TÍNH (xem bảng 1)

Bảng 1: Một số bất thường gen và nhiễm sắc thể phổ biến trong một số bệnh máu ác tính

Bệnh Bất thường NST Bất thường gen Tần suất Tiên lượng Các kỹ thuật phát hiện
Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt (CML)  

 

t(9;22)

 

 

BCR-ABL

 

 

90-95%

  Công thức nhiễm sắc thể, FISH, RT- PCR, RQ-PCR
Lơ xê mi cấp thể M2 t(8;21) AML1-ETO, cKIT 29-40% Tốt Công thức nhiễm sắc thể, FISH,        RT-

PCR, giải trình

Lơ xê mi thể cấp M3 t(15;17) PML-RARα 65-70% Tốt
Bệnh Bất thường NST Bất thường gen Tần suất Tiên lượng Các kỹ thuật phát hiện
Lơ     xê     mi     thể M4, M4eo t(16;16)

Hoặc inv(16)

CBFB- MYH11, cKIT  

6%

 

Tốt

tự ADN
Lơ xê mi có kiểu hình NST bình thường (NC- AML) NPM1 30-40% Tốt RT-PCR,      giải trình tự ADN
FLT3 ~ 23% Xấu
CEBPA ~10% Xấu Giải     trình     tự ADN
Lơ    xê     mi    cấp dòng lympho (ALL) t(9;22) BCR-ABL 25-30% Xấu Công thức nhiễm sắc thể, FISH, RT-PCR
t(12;21) TEL-AML1 25% Tốt
t(4;11) MLL-AF4 50-75% Xấu
t(1;19) E2A-PBX1 8-11% Xấu
Đa u tủy xương (MM) t(11;14) CCND1 15-20% Tốt  

 

 

FISH

t(4;14) FGFR3 và MMSET 15% Xấu
t(6;14) CCND3 3% Tốt
t(14;16) C-MAF 5-10% Xấu
t(14;20) MAFB 5% Xấu
del (13q) 50% Tốt
del(17p13) P53 10% Xấu
 

 

 

Rối loạn sinh tủy (MDS)

-5/del(5q) 10-20% Tốt  

Công thức nhiễm sắc thể, FISH

-7/del(7q) 10-20% Xấu
Trisomy 8 10% Trung bình
17p-syndrome 7% Xấu
Del(20q) 5% Tốt
≥ 3 tổn thương 10-20% Xấu
Đa hồng cầu nguyên phát (PV) JAK2 65-90%    

 

 

PCR, giải trình tự ADN

Tăng tiểu cầu tiên phát (ET) JAK2 55-55%  
tủy nguyên phát (PMF)  

 

JAK2

 

50-60%

 
Bệnh Bất thường NST Bất thường gen Tần suất Tiên lượng Các kỹ thuật phát hiện
Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL) + 12 20% Trung bình  

Công thức nhiễm sắc thể, FISH

del(13q) 45-60% Tốt
del (17p) 13-235 Rất xấu
 

Lơ xê mi tế bào tóc

+1p 20%   Công thức nhiễm sắc thể
5q13-q31 20%  
    6%  
U lympho không Hodgkin t(11;14) CCND1/IGH     Công thức nhiễm sắc thể, FISH, RT-PCR
t(14;18) IgH-BclII    
t(8;14) c-MYC      

Hóa mô miễn dịch, FISH, RT-PCR

3q27 BCL6    
BCL2    
FN1    

3. HƯỚNG DẪN CHỈ ĐỊNH CÁC XÉT NGHIỆM DI TRUYỀN SINH HỌC PHÂN TỬ TRONCHĐOÁVÀ THEDÕI  ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH MÁU ÁC TÍNH

3.1. Bệnh lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt (CML) (xem bảng 2) Bảng 2: Chỉ định xét nghiệm di truyền và sinh học phân tử trong bệnh CML

Giai đoạn Xét nghiệm cần làm Mục đích
 

 

 

 

Chẩn đoán ban đầu

1.  Công  thức  nhiễm  sắc  thể  hoặc FISH Phát hiện NST Ph và các bất thường khác
2. RT-PCR phát hiện gen BCR-ABL. Phát hiện bất thường ở mức độ phân tử
3. Real-time PCR định lượng biểu hiện gen BCR-ABL Xác định mức độ biểu hiện của gen BCR-ABL trước điều trị (mốc trước điều trị)
Khi điều trị bằng imatinib, ninotinib.. 1.      Công thức nhiễm sắc thể

2.      FISH phát hiện t(9;22), thực hiện 3 tháng/lần

 

Đánh giá mức độ lui bệnh về tế bào di truyền

Khi đạt lui bệnh hoàn toàn về di truyền tế bào (CCR) Real-time PCR định lượng biểu hiện gen BCR-ABL, thực hiện 3 tháng/lần  

Đánh giá mức độ lui bệnh về sinh học phân tử

Giai đoạn Xét nghiệm cần làm Mục đích
Khi đạt lui bệnh hoàn toàn về sinh học phân tử (CMR) 1.      PCR phát hiện gen BCR-ABL, thực hiện 3 tháng/lần

2.     Real-time PCR định lượng biểu hiện gen BCR-ABL, thực hiện 3 tháng/lần

 

 

Theo dõi để phát hiện sớm tái phát

Khi không lui bệnh về sinh học phân tử Xét nghiệm phát hiện đột biến kháng thuốc ( PCR, giải trình tự gen…)  

Tím đột biến kháng thuốc

Sau ghép Xét nghiệm phát hiện thể khảm (chimerism). Theo dõi mọc mảnh ghép

3.2.   Bệnh Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) (xem bảng 3)

Bảng 3: Chỉ định xét nghiệm di truyền và sinh học phân tử trong bệnh AML

Thể bệnh Giai đoạn Xét nghiệm cần làm Mục đích
 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lơ xê mi cấp thể M3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chẩn đoán ban đầu

 

1. Công thức NST

Phát hiện bất NST đặc hiệu bất thường khác thường và  các
2. RT-PCR phát hiện gen PML- RARα Chẩn đoán phân tử bệnh và xác định khả năng điều trị nhắm đìch
3. RT-PCR hoặc giải trình tự DNA phát hiện đột biến gen NPM1  

 

Tiên lượng bệnh.

4. RT-PCR hoặc giải trình tự DNA phát hiện gen đột biến gen FLT3
 

 

 

Khi điều trị

1.   FISH phát hiện t(15;17), thực hiện 6 tháng/lần

2.     RQ-PCR định lượng gen dương tính lúc chẩn đoán, thực hiện 6 tháng/lần

 

 

Theo dõi hiệu quả điều trị

   

 

 

 

Chẩn đoán ban đầu

 

1. Công thức NST và/hoặc FISH.

Phát hiện bất thường NST đặc hiệu và các bất thường khác
2.  RT-PCR  phát  hiện  gen  AML1- ETO Chẩn đoán phân tử bệnh
Thể bệnh Giai đoạn Xét nghiệm cần làm Mục đích
 

Lơ xê mi cấp khác ngoài M3

  3.  RT-PCR  phát  hiện  gen  CBFB- MYH11 Chẩn đoán phân tử bệnh
4. RT-PCR hoặc giải trình tự DNA phát hiện đột biến gen NPM1  

 

 

 

Tiên lượng bệnh

5. RT-PCR hoặc giải trình tự      DNA phát hiện đột biến gen FLT3
6. Giải trình tự DNA phát hiện đột biến gen CEBPA
 

 

 

Khi điều trị

1.      Công thức NST và/hoặc FISH, thực hiện 6 tháng/lần

2.     RQ-PCR định lượng gen dương tính lúc chẩn đoán, thực hiện 6 tháng/lần

 

 

Theo dõi hiệu quả điều trị

3.3.   Bệnh Lơ xê mi cấp dòng Lympho (ALL) (xem bảng 4)

Bảng 4: Chỉ định xét nghiệm di truyền và sinh học phân tử trong bệnh ALL

Giai đoạn Xét nghiệm cần làm Mục đích
 

 

 

 

Chẩn đoán ban đầu

Công thức NST và/ hoặc FISH Phát hiện bất thường NST đặc hiệu và các bất thường khác
RT-PCR phát hiện gen BCR-ABL  

Chẩn đoán phân tử bệnh

– Tiên lượng bệnh

RT-PCR phát hiện gen TEL-AML1
RT-PCR phát hiện gen MLL-AF4
RT-PCR phát hiện gen E2A-PBX1
 

 

Khi điều trị

1.    Công thức NST và/ hoặc FISH, thực hiện 6 tháng/lần

2.    RQ-PCR định lượng gen dương tình lúc chẩn đoán, thực hiện 6 tháng/lần

 

 

Theo dõi hiệu quả điều trị

3.4.    Bệnh Đa u tủy xương (MM) (xem bảng 5)

Bảng 5: Chỉ định xét nghiệm di truyền và sinh học phân tử trong bệnh MM

Giai đoạn Xét nghiệm cần làm Mục đích
 

 

 

 

 

 

Chẩn đoán ban đầu

1. Công thức NST Phát hiện bất thường NST đặc hiệu và các bất thường khác
2. FISH/cIg FISH phát hiện t(11;14)  

 

 

 

 

Tiên lượng bệnh

3. FISH/ cIg FISH phát hiện t(4;14)
4. FISH/ cIg FISH phát hiện t(6;14)
5. FISH/ cIg FISH phát hiện t(14;16)
6. FISH/ cIg FISH phát hiện t(14;20)
7. FISH/ cIg FISH phát hiện del(13q)
8. FISH/ cIg FISH phát hiện del(17p)

3.5. Đa hồng nguyên phát (PV) hoặc Tăng tiểu cầu tiên phát (ET) hoặc Xơ tủy nguyên phát (PMF) (xem bảng 6)

Bảng 6: Chỉ định xét nghiệm di truyền và sinh học phân tử trong bệnh PV hoặc  ET hoặc PMF

Giai đoạn Xét nghiệm cần làm Mục đích
 

 

 

Chẩn đoán ban đầu

1. Công thức NST Phát hiện bất thường NST đặc hiệu và các bất thường khác
2. PCR phát hiện đột biến JAK2  

Chẩn đoán bệnh

3. Giải trình tự ADN tìm đột biến CALR
Khi điều trị Định lượng đột biến JAK2 Theo dõi hiệu quả điều trị

3.6. Hội chứng rối loạn sinh tủy (MDS) (xem bảng 7)

Bảng 7: Chỉ định xét nghiệm di truyền và sinh học phân tử trong bệnh MDS

Giai đoạn Xét nghiệm cần làm Mục đích
 

Chẩn đoán ban đầu

1. Công thức NST Phát hiện bất thường NST đặc hiệu và các bất thường khác.
2. FISH phát hiện bất thường -5/del(5q) Xếp loại và tiên lượng bệnh.
3. FISH phát hiện bất thường -7/del(7q)

3.7. Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL) (xem bảng 8)

Bảng 8: Chỉ định xét nghiệm di truyền và sinh học phân tử trong bệnh CLL

Giai đoạn Xét nghiệm cần làm Mục đích
 

 

 

Chẩn đoán ban đầu

1. Công thức NST Phát hiện bất thường NST đặc hiệu và các bất thường khác
2. FISH phát hiện bất thường +12  

Tiên lượng bệnh

3. FISH phát hiện bất thường del (13q)
4. FISH phát hiện bất thường del (17p)
Khi điều trị Công thức NST, thực hiện 6 tháng/lần (nếu có bất thường lúc chẩn đoán) Theo dõi hiệu quả điều trị

3.8. Lơ xê mi tế bào tóc (HCL) (xem bảng 9)

Bảng 9: Chỉ định xét nghiệm di truyền và sinh học phân tử trong bệnh HCL

Giai đoạn Xét nghiệm cần làm Mục đích
 

 

 

 

Chẩn đoán ban đầu

1. Công thức NST –   Phát hiện bất thường NST đặc hiệu và các bất thường khác

–   Tiên lượng bệnh

2. FISH phát hiện bất thường +1p
3. FISH phát hiện bất thường 5q13-q31
4. FISH phát hiện bất thường del (17p)
 

Khi điều trị

Công thức NST, thực hiện 6 tháng/lần (nếu có bất thường lúc chẩn đoán) Theo dõi hiệu quả điều trị

3.9.   U lympho không Hodgkin (xem bảng 10)

Bảng 10: Chỉ định xét nghiệm di truyền và sinh học phân tử trong bệnh u lympho không Hodgkin (sử dụng bệnh phẩm là tổ chức hạch)

Giai đoạn Xét nghiệm cần làm Mục đích
 

 

 

 

Chẩn đoán ban đầu

 

1. Công thức NST

Phát hiện bất thường NST đặc hiệu và các bất thường khác
2. FISH phát hiện gen CCND1/IGH –   Xếp loại bệnh

–   Tiên lượng bệnh

3. FISH phát hiện gen IgH-BclII
4. FISH phát hiện gen BCL6
Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây