Nhà lâm sàng chăm sóc BN với những triệu chứng Thần kinh thì đối mặt với nhiều lựa chọn hình ảnh học. MRI thì nhạy hơn CT trong việc phát hiện nhiều sang thương ảnh hưởng đến hệ thần kinh, đặt biệt tuỷ sống, Thần kinh sọ, cấu trúc hố sọ sau. MRI khuếch tán, chuỗi hình ảnh phát hiện sự di chuyển nhỏ của nước,là một kĩ thuật nhạy cảm nhất để phát hiện nhồi máu cấp và hữu ích trong việc chẩn đoán viêm não, áp xe, và bệnh prion. CT, tuy nhiên, có thể nhanh chóng và được sử dụng rộng rãi, là lựa chọn thực tế để bước đầu đánh giá BN nghi ngờ đột quỵ (đặc biệt kết hợp CT mạch máu đồ và CT tưới máu), xuất huyết, chấn thương cột sống hay nội sọ.
CT cũng nhạy hơn MRI khi quan sát chi tiết xương nhỏ và được chỉ định để đánh giá ban đầu của mất thính lực dẫn truyền cũng như sang thương ảnh hưởng nền sọ và vòm sọ. MRI and CT tuỷ đồ thay thế tuỷ đồ quy ước trong đánh giá bệnh về tuỷ sống và ống sống.
Xuất hiện nhiều kĩ thuật can thiệp hình ảnh học thần kinh bao gồm tắc mạch, coiling, và đặt stent mạch máu cũng như can thiệp cột sống như chụp đĩa gian đốt sống, tiêm chọn lọc gốc thần kinh, và tiêm ngoài màng cứng. Mạch máu đồ quy ước dành riêng cho BN mà đặc điểm mạch máu nhỏ cần thiết cho chẩn đoán hay những phương pháp can thiệp được lên kế hoạch. Hướng dẫn lựa chọn đầu tiên của phương tiện hình ảnh được trình bày ở Bảng 192-1.
BẢNG 192-1 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CT, SIÊU ÂM, VÀ MRI
Tình Trạng | Kỹ Thuật |
Xuất huyết | |
Nhu mô cấp Bán cấp/mạn Xuất huyết dưới nhện |
CT, MR MRI CT, CTA, chọc dịch não tuỷ→ mạch máu đồ |
Phình mạch | Mạch máu đồ > CTA, MRA |
Thiếu máu/Nhồi máu | |
Chảy máu nhồi máu Nhồi máu đơn thuần Bóc tách ĐM cảnh/ đốt sống Thiếu máu ĐM nền Hẹp ĐM cảnh |
CT hay MRI MRI > CT, CTA, mạch máu đồ MRI/MRA CTA, MRI/MRA CTA > Siêu âm Doppler, MRA |
Nghi ngờ sang thương khối | |
Ung thư, nguyên phát hay di căn Nhiễm trùng/áp xe Suy giảm miễn dịch có triệu chứng khu trú |
MRI + cản quang MRI + cản quang MRI + cản quang |
Dị dạng mạch máu Rối loạn chất trắng Bệnh thoái hoá myelin Sa sút trí tuệ |
MRI ± mạch máu đồ MRI MRI ± cản quang MRI > CT |
Chấn thương | |
Chấn thương cấp Chấn thương đứt rời/chảy máu mạn Nhức đầu/đau nửa đầu |
CT (không cản quang) MRI xung tạo ảnh nhanh CT (không cản quang)/MRI |
Co giật | |
Lần đầu, không thiếu hụt Thần kinh khu trú Cục bộ phức tạp/dai dẳng Bệnh Thần kinh sọ Bệnh màng não |
?CT theo dõi ± cản quang MRI mặt phẳng trán T2W MRI cản quang MRI cản quang |
Cột sống | |
Đau lưng | |
Không thiếu hụt Thần kinh Thiếu hụt Thần kinh khu trú Hẹp cột sống Thoái hoá cột sống cổ Nhiễm trùng Bệnh tuỷ sống Dị dạng động – tĩnh mạch |
MRI hay CT sau 4 tuần MRI > CT MRI hay CT MRI hay CT tuỷ đồ MRI cản quang, CT MRI cản quang MRI, mạch máu đồ |
Viết tắt: CT, chụp cắt lớp điện toán; CTA, CT mạch máu đồ; MRA, MRI mạch máu đồ; MRI, cộng hưởng từ; T2W, T2 điều chỉnh