Cơn Tăng huyết áp cấp cứu và khẩn cấp
Tăng huyết áp cấp cứu khi tăng huyết áp trầm trọng (> 180/120 mmHg) kèm theo dấu hiệu biến chứng rối loạn chức năng cơ quan đích sắp xảy ra hay đang tiến triển. Cần làm giảm huyết áp ngay (không nhất thiết phải đưa về mức bình thường) để phòng ngừa và hạn chế tổn thương cơ quan đích.
Một số ví dụ như bệnh não tăng huyết áp, xuất huyết trong não, nhồi máu cơ tim cấp tính, suy thất trái cấp tính kèm phù phổi, đau thắt ngực, phình động mạch chủ bóc tách hay sản giật.
Tăng huyết áp khẩn cấp là những tính huống lên quan với việc tăng huếyt áp trầm trọng không có rối loạn chức năng cơ quan đích tiến triển. Một số ví dụ như tăng huyết áp giai đoạn II kèm đau đầu trầm trọng, kho 1thở động kinh hay bứt rứt không yên.
Đa số các bệnh nhân này có điều trị tăng huyết áp nhưng không tuân thủ hoặc dùng liều không đủ, thương không có hoặc có rất ít dấu hiệu tổn thương cơ quan đích.
Các thuốc thường dùng đường tĩnh mạch hiện nay là Nicardipine, Nitroglycerine, Enalapril và Labetalol.
Bảng 22. Điều trị tăng huyết áp cấp cứu và khẩn cấp
Thuốc (đường tiêm)
Thuốc | Liều | Thời gian bắt đầu | Thời gian kéo dài | Ứng tác bất lợi | Chỉ định đặc biệt |
Dãn mạch Sodium ni‒ troprusside |
0,25 ‒ 10mg/kg mỗi phút TTM (liều tối đa chỉ phút) |
Tức thì | 1‒2 phút | Buồn nôn, nôn, giật cơ, đổ mồ hôi, nhiễm độc thiocyanate và cyanide |
Hầu hết các Tăng huyết áp cấp cứu, cẩn thận khi áp lực nội sọ cao hoặc tăng ure máu. |
Nicardipine | 5‒1.5mg/giờ TM | 5‒10 phút | 1‒4 giờ | Nhịp nhanh, nhức đầu, đỏ mặt viêm tĩnh mạch khu trú | Hầu hết Tăng huyết áp cấp cứu trừ suy tim cấp; cần thận khi thiểu năng vành. |
Fenoldopan mesylate Nitroglycerin |
0,1 ‒ 0,3 mg/kg mỗi phút 5100mg/phút TTM (**) |
< 5 phút 2‒5 phút |
30 phút 3‒5 phút |
Nhịp nhanh, nhức đầu, buồn nôn, đỏ mặt. Nhức đầu, ói mửa, Methemoglobine máu, dung nạp thuốc khi dùng lâu |
Hầu hết Tăng huyết áp cấp cứu trừ tăng nhãn áp. Thiếu máu cơ tim |
Enalaprilat | 1,25 ‒ 5mg mỗi giờ 6 TM | 15 ‒ 30 phút |
6 giờ | Tụt huyết áp khi renin cao; đáp ứng thay đổi |
Suy thận trái cấp; tránh trong Nhồi máu cơ tim cấp |
Hydralazine | 0 ‒ 20mg TM 10 ‒ 50mg TB |
10 ‒ 20 phút 20‒30 phút |
3‒8 giờ | Nhịp nhanh, đỏ mặt, nhức đầu, ói mửa, làm nặng đau thắtt ngực. Buồn nôn đỏ mặt, nhịp nhanh đau ngực | Co giật |
Diazoxide | 50 ‒ 100mg TM nhắc lại hoặc TTM 15‒30 phút | 2 ‒ 4 phút | 6 ‒ 12 giờ | Hiện nay ít dùng do không có phương tiện theo dõi chặt chẽ | |
Ức chế giao cảm Labetalol |
20‒80mg TM mỗi 10 phút 0,5‒ 2mg/phút TTM |
5 ‒ 10 phút |
3 ‒ 6 giờ | Ói mửa, ngứa da đầu, nóng cổ họng, chóng mặt, buồn nôn, bloc tim, tụt huyết áp tư thế | Hầu hết Tăng huyết áp cấp cứu trừ suy tim cấp |
Esmolol | 250‒500 mg/kg phút cho 1 phút sau đó 50‒100 mgkg/phút cho 4 phút, có thể lặp lại |
1‒2 phút | 1‒2 phút | Tụt HA, buồn nôn | Bóc tách ĐM chủ sau phẫu thuật. |
Phentolamine | 5‒15 mg TM | 1‒2 phút | 3‒10 phút | Nhịp nhanh, đỏ mặt, nhức đầu |
Thừa catecholamin |
Trong hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam không phải lúc nào cũng có thể nhanh chóng giải quyết các cơn Tăng huyết áp tối cấp bằng thuốc tiêm, vì vậy có thể sử dụng các loại thuốc sau đây với điều kiện là cho liều lượng thích hợp và theo dõi huyết áp liên tục để hạ huyết áp trong 2 giờ đầu không quá 25% mức huyết áp ban đầu (HA trung bình) và 2‒6 giờ sau đạt mức huyết áp 160/100 mmHg. (1).
‒ Nitroglycerine: xịt hoặc ngậm dưới lưỡi: 0.4mg, 0.8mg, 0.12mg. (13, 17)
‒ Captopril ngậm dưới lưỡi: 6.5mg ‒ 50mg, tác dụng sau 15’. ‒ Clonidine: 0,2mg ‒ 0,8mg (tác dụng sau 80’)
‒ Labetalol: 100 ‒ 200mg (tác dụng sau 30’) (Kaplan 1998)
Riêng đối với Nifedipine viên nhộng 10mg, có thể dung dưới dạng nhỏ giọt (từ 1 đến 3 giọt), nhưng cần theo dõi chặt chẽ, có thể lập lại nếu cần. Không nên cho cắn ngậm nguyên cả viên 1 lần.