Định nghĩa
táo bón là số lần đại tiện < 3 lần / tuần trong thời gian > 2 tháng.
Triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng cơ năng:
- Biểu hiện mạn tính hay mới xảy ra
- Khai thác chi tiết: số lần đại tiện, màu sắc phân, các triệu chứng kèm theo đau bụng chướng hơi, sụt cân.
- Khai thác tiền sử chấn thương, sản khoa, tiền sử dùng thuốc: thuốc ngủ, thuốc hạ huyết áp, thuốc chống trầm cảm.
- Chế độ ăn thiếu chất xơ.
- Táo bón có thể có tính chất gia đình
- Thời điểm khởi phát bệnh gợi ý một số nguyên nhân.
+ Tuổi sơ sinh cần nghĩ bệnh Hirschsprung
+ Tuổi học sinh do nhịn đại tiện kéo dài
+ Phụ nữ sau mổ, sau đẻ do chậm vận chuyển.
+ Tuổi già: ung thư đại – trực tràng, chít hẹp do túi thừa.
Triệu chứng thực thể
- Tâm lý lo lắng và trầm cảm.
- Tìm dấu hiệu của các bệnh thần kinh, chuyển hóa như suy giáp,
- Khám bụng: phát hiện cục phân, thừng đại tràng, khối u.
- Khám: tìm nứt kẽ hậu môn, lỗ rò, áp xe, ung thư tại chỗ.
- Thăm trực tràng: tìm khối u trong ngoài trực tràng, chít hẹp hậu môn – trực tràng. Có máu hoặc nhầy theo tay
Triệu chứng cận lâm sàng
CTM: đánh giá mức độ thiếu máu
Sinh hóa: calci, điện giải, TSH
Chụp: khung đại tràng, transit, bụng không chuẩn bị.
- Nội soi đại tràng nếu >40 tuổi, triệu chứng mới xuất hiện hoặc dấu hiệu kèm theo (phân máu, hội chứng trực tràng, gầy sút cân).
- Đo vận động (Manometrie) hậu môn – trực tràng.
- Chụp hậu môn động: đánh giá chức năng thải phân
Nguyên nhân
Táo bón không rõ tổn thương thực thể: hai cơ chế nội sinh
- Rốì loạn vận động đại tràng: chế độ ăn nghèo xơ.
- Rối loạn tháo phân trực tràng (khó đại tiện).
+ Hậu môn: tăng trương lực cơ thắt hậu môn, nhu động đảo.
+ Tăng ngưỡng nhận biết ở trực tràng khi có phân. Nguyên nhân thực thể:
- Hẹp do khối u:
+ Ung thư đại trực tràng, ung thư hậu môn, khối u lành tính
+ Khối u ngoài đè vào (buồng trứng, tử cung, tiền liệt tuyến), carcinose phúc mạc.
- Hẹp không do u: viêm túi thừa đại tràng sigma, hẹp do thiếu máu, tia xạ hoặc Crohn.
- Do thuốc: chống trầm cảm, huỷ thần kinh, kháng cholinergic, thuốc phiện, muối nhôm, cholestyramine.
- Nguyên nhân chuyển hóa: suy giáp, tăng calci máu, giảm kali máu, đái đưòng, porphyries
- Nguyên nhân thần kinh: tai biến mạch não, liệt, bệnh Parkinson, xơ cứng tủy rải rác.
- Tổn thương ông tiêu hóa: Hirschprung, rò hậu môn, viêm trực tràng, to trực tràng, không rõ nguyên nhân.
Điều trị
Ăn nhiều xơ, uống đủ nước. Đi đại tiện vào giờ nhất định.
Nội khoa – các nhóm thuốc điều trị:
- Thuốc tăng tạo khối lượng phân: methyl cellulose, cám thô. Nếu không uống đủ nước có thể bị tắc ruột
- Thuốc tẩy thẩm thấu: Sulfatehydroxide magiê, mannitol, lactulose, muối natri. Có thể gây rối loạn điện giải.
- Thuốc tẩy kích thích: Phenolphthalein, bisacodyl, senna, cascara, danthron. Có thể làm thương tổn niêm mạc đại tràng nêu dùng kéo dài.
- Các chất làm mềm phân: dầu Có thể gây viêm phổi do sặc dầu.
- Các thuốc gây thải phân ở trực tràng: viên đạn glycerin, chất thụt. Có thể gây thương tổn cơ thắt hậu môn nếu dùng không đúng.
Điều trị ngoại khoa chỉ định hết sức hạn chế.
- Mở cơ vòng, hậu môn nhân tạo
- Sửa chữa đáy chậu: sa niêm mạc hoặc sa tầng sinh môn