ỉa chảy xuất tiết, độc tô một | ỉa chày tổn thương xâm lấn, dộc tô tê bào | |
Vị trí nhiễm trùng | Ruột non | Hồi tràng – đại tràng |
Thời gian ủ bệnh | Vài giờ | Vài ngày |
Đăc điểm phàn | Có nước | Nhầy máu |
Số lượng | Nhiều | Nhiều |
Mất nước | Nhiều | Vừa |
Đau bụng | Hiếm, quanh rốn | Thưởng gặp, buốt mót |
Biểu hiện khác | Hiếm | Thưdng gâp |
Các tác nhản | Virus, tả, tụ cầu vàng, mủ xanh ECET. | Campylobacte, Salmonella, Shigella, ECET, ECEH, Yersinia. |
- Chẩn đoán
Khai thác
- Cá nhân hay tập thể mắc bệnh.
- Thức ăn nhiễm (vài giờ, ngày trước): để đá, đồ đông lạnh, đồ biển.
- Sốt.
- Du lịch vùng dịch tễ.
- Thuốc: kháng sinh, chống viêm, giảm đau, không
- Tiền sử: ung thư, viêm ruột, giảm miễn dịch.
- Môi trường: bệnh viện, cố gắng thể chất (chạy Marathon).
Cận lâm sàng:
- Đa sô bệnh nhân không cần xét nghiệm cận lâm sàng.
- Có 4 thăm khám:
+ Phân (soi trực tiếp và cấy): Ecoli, Candida, tụ cầu vàng. + Tìm ký sinh trùng.
+ Nội soi đại trực tràng Sigma, soi đại tràng.
+ Huyết thanh chẩn đoán.
- Nguyên nhân
Vi khuẩn:
- Salmonelle:
- Chiếm 80% (ủ bệnh 8 – 36 giờ, nôn, đau bụng, ỉa chảy, sốt, kéo dài 2 – 5 ngày)
- 10-15 % ỉa chảy sau đi du lịch.
- Viêm dạ dày ruột có tính chất dịch tễ, thường gây bệnh ở trẻ em, ngưòi có tuổi, tàn tật (ỉa chảy phân nhầy máu).
- Người mang có thể không có triệu chứng.
- Campylobacter: (Thường gây bệnh là chủng Zezuni)
- Mầm gây bệnh Cosmopolite, thường gặp ỏ vùng khí hậu nóng.
- Gây bệnh:
- Đối tượng trẻ em, tiếp xúc vói động vật hay ăn thức ăn có nhiễm bệnh.
- Có 1 tỷ lệ nhỏ ỉa chảy sau đợt du lịch (ỉa chảy mắc phải hay hội chứng lỵ, sốt, đau cơ, đau khốp).
- Nội soi đại tràng: niêm mạc xung huyết, loét, viêm mủ.
- Shigella:
- Gây bệnh:
- Gây bệnh thành vùng dịch tễ lớn.
- Chiếm 4 – 30% ỉa chảy (hội chứng lỵ rõ rệt + sốt cao).
- Viêm dạ dày ruột (nhất là sau ăn đồ biển, nước).
- Biểu hiện ngoài ruột (phổi, thần kinh, tăng bạch cầu, giả Leucemie).
- Nội soi đại tràng: nhiều ổ loét nhỏ nông trên đại tràng và trực tràng.
- Yersinia:
- Nưốc uống + đồ biển hay bị nhiễm (sữa, thịt lợn, cừu tái).
- Trẻ em hay bị bệnh: ủ bệnh 10 ngày và tiến triển đôi khi kéo dài.
- Đau hố chậu phải, hội chứng lỵ, sốt cao, dấu hiệu ngoài tiêu hóa (đau khớp, hồng ban nút, hội chứng Reiter).
- Chẩn đoán: cấy phân, huyết thanh, nội soi đại tràng (viêm hồi tràng + đại tràng: niêm mạc phù nề rất dễ chảy máu).
- E coli: có 4 thể
- Ecoli (nhất là ở trẻ sơ sinh, trẻ em), ỉa chảy cấp gây vùng dịch tễ nhỏ.
- Ecoli: độc tố ruột 50 – 70% ỉa chảy vừa phải, kéo dài 23 ngày.
- Ecoli: bệnh lý ruột ỉa chảy nặng ở trẻ em dưới 2 tuổi thường kèm ho khạc và gây bệnh tập thể.
- Ecoli viêm ruột xuất huyết (ăn thịt bò hun khói, tái thường thoáng qua, dịch tễ nhỏ, ỉa chảy nặng + xuất huyết.
- Tụ cầu vàng: 10% thời hạn ủ bệnh ngắn 2 – 4 giờ, ỉa lỏng và nôn, không sốt, chữa khỏi sau vài giờ, mầm bệnh và độc tính chịu nhiệt.
- Clostridium-. 5% ỉa chảy không sốt, ủ bệnh ngắn 8 – 16 giờ, mầm bệnh tìm thấy trong thức ăn nghi ngờ.
Virus:
- Rotavirus và Adenovirus, Calicivirus.
- Dịch tễ nhỏ, ủ bệnh ngắn.
- Nôn, ỉa chảy, đau cơ và đau bụng.
Ký sinh trùng:
Amip và Lambliase Có 5 trường hợp đặc biệt.
- Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn.
- Mức độ nặng phụ thuộc vào số lượng mầm bệnh và độc tố xâm nhập.
- Vi khuẩn:
- ủ bệnh ngắn: (< 6 giờ, tụ cầu vàng, trực khuẩn đường ruột, C.Botulinium).
- ủ bệnh >12 giờ Salmomelle, yếm khí.
- Ỉa chảy sau du lịch:
- Du lịch ở vùng có dịch tễ, thường nặng thời gian bị bệnh ngắn 24 – 48 giờ.
- Mầm bệnh Shigelle, Campylobacter, Salmonelle
- Iả chảy sau dùng kháng sinh: 5 – 30% sau điều trị kháng sinh.
- Hoặc ỉa chảy nhẹ 3 – 5 ngày sau điều trị kháng sinh, ỉa chảy ít không sốt, tiến triển nhẹ hết sau khi dùng kháng sinh.
- Hoặc nặng: 2 thể.
- Viêm đại (ràng giả màng:
+ BỊ nhiễm Clostridium difficile có hai độc tính (B độc tố tế bào và A độc tố ruột).
+ Khởi phát sau điều trị kháng sinh Penicilin và Macrolide, Clindamycin từ 3 ngày đến 1 tháng.
+ Lâm sàng: toàn thân nặng sốt, phân lỏng, khỏi phát đột ngột.
+ Chẩn đoán; cấy phân, nội soi đại tràng (giả màng loét, thường thương tổn đại tràng trái).
+ Biến chứng: xuất huyết tiêu hóa, chướng hơi, thủng.
+ Điều trị: dừng kháng sinh và Điều trị Metronidazol uông hay tĩnh mạch hay Vancomycin uống.
- Viêm đại tràng xuất huyết do Klebsiella:
+ Bệnh hiếm, khởi phát đột ngột, phân máu đau bụng, soi đại tràng (niêm mạc dễ chảy máu), mủ thường thương tổn đại tràng phải.
+ Chẩn đoán: sinh thiết đại tràng cấy phân.
+ Tiến triển: tự khỏi.
- la chảy cấp không nhiễm trùng: do ăn uống, do dùng thuốc (calci, nhuận tràng, Biguanide, độc tính, dị ứng. viêm đại tràng thiếu máu, MICI).
- Viêm đại tràng cấp nặng.
- Triệu chứng: dấu hiệu đại tràng cấp + dấu hiệu hệ thống.
- Cận lâm sàng: soi đại tràng (loét sâu) cấy máu, cấy phân, ký sinh trùng phân, huyết thanh (Amip, Shigella).
- 4 nguyên nhân: MICI, viêm đại tràng thiếu máu, viêm đại tràng nhiễm trùng, viêm đại tràng do thuốc.
- 3 biến chứng: ỉa máu nhiều, phình giãn đại tràng do nhiễm độc (đại tràng giãn to trên phim chụp không chuẩn bị > 6 cm), thủng đại tràng
- Điều trị cấp cứu:
+ Điều trị nội.
+ Nếu thất bại điều trị ngoại khoa (cắt đoạn đại tràng).
- Viêm đại tràng cấp do MICI: điều trị hồi sức nội khoa và Corticoid đường tĩnh mạch và thụt, cyclosporin có thể chỉ định, nếu thất bại điều trị ngoại khoa.
Điều trị ỉa chảy cấp:
- Bồi phụ nước + điện giải (uống + tĩnh mạch).
- Kháng sinh : Fluoroquinolon (Noroxin 400 mg 2 viên /ngày X 5 ngày không dùng cho trẻ em và phụ nữ có thai mà chuyển dùng Augmentin.
Chỉ định dùng kháng sinh: ỉa chảy nặng, cơ địa yếu (trẻ em, người già, suy giảm miễn dịch), triệu chứng không giảm hay nặng lên sau 3 ngày bị bệnh.
- Phải thông báo kiểm dịch, khoanh vùng nếu là thương hàn, tả,