- Biến chứng sớm
Rò miệng nối, chảy máu, áp xe trong ổ bụng, áp xe và tụ máu thành bụng, viêm phổi, tắc mạch phổi, nhiễm trùng tiết niệu.
- Biến chứng muộn
- Cơ học: loét miệng nổi, tắc ruột do dây chằng hoặc cục phân.
- Chức năng
+ Gầy sút.
+ Hội chứng dạ dày bé (cảm giác nặng tức sau ăn).
+ Hội chứng Dumping (ỉa chảy, mệt, xỉu sau ăn khoảng 30 phút) do thức ăn xuô’ng ruột nhanh.
+ Giảm đường máu sau ăn 2 – 3 giờ.
+ ỉa chảy: nhu động, không có dịch mật, tụỵ
+ Hội chứng quai đến (đau, giảm khi nôn) viêm mủ quai đến.
- Thiếu hụt: thiếu máu hồng cầu to (thiếu hụt vitamin B12), thiếu máu hồng cầu nhỏ (chảy máu, cung cấp thiếu, khó tiêu).
- Tái phát: cục bộ, hạch và di căn.
- Chế độ ăn và chăm sóc sau cắt dạ dày
- Cung cấp đủ năng lượng
- Chế độ ăn làm nhiều bữa (ít nhất 5 bữa), nhai kỹ, ăn chậm.
- Dừng rồi dần quay trở lại thức ăn có đường và Đôi khi có chỉ định dùng somatostatin chậm trong hội chứng Dumping.
- Dừng đồ uống có cồn.
- Vitamin B12 tiêm bắp lg/6 tháng.
- Theo dõi: cân nặng, rối loạn chức năng, công thức máu, albumin, đường máu, bilan lipide và phospho – calci.