TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
- Bệnh nhân có cơn khó thở với đặc điểm:
- Khó thở ra.
- Co thắt: ran rít, ran ngáy.
- Tắc nghẽn: thông khí giảm.
- Đáp ứng với thuốc giãn phế quản
- Tái phát ít nhất 3 lần trong vòng 6 tháng
- Có tiền sử hen và dị ứng
- Cận lâm sàng:
- Xquang có hình ảnh ứ khí.
- CTM có bạch cầu ái toan tăng cao.
PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ CƠN HEN CẤP
Phân loại mức độ nặng nhẹ hen phế quản
Độ hen /Triệu chứng | Độ 1
Cơn hen nhẹ |
Độ II Cơn hen vừa |
Độ III
Cơn hen nặng |
Độ IV Cơn hen rất nặng |
Khó thở | Khi gắng sức (vận động). | Khi gắng sức (trẻ em quấy khóc, khó bú). | Khó thở cả khi nghỉ ngơi. Trẻ nhỏ không bú được. | Khó thở dữ dội. |
Nói | Nói được câu dài. | Ngắt đoạn | Từng từ | Không thể nói được. |
Ran rít, ran ngáy. | Nghe thấy ở cuối thì thở ra. | Nghe thấy ở thì thở ra. | Ran rít to cả thì thở ra và hít vào. | Không nghe thấy ran. |
Bão hoà oxy
(Sa02) |
> 95% | 91-95% | < 90% | Rất giảm. |
xử trí hen phế quản
Cơn hen nhẹ
- Liều lượng: liều 0,05 – 0,45mg/kg, nhắc lại sau 20-30 phút nếu các triệu chứng lâm sàng không giảm.
- Thuốc: chọn một trong các thuốc: ventolin, bricanyl, salbutamol
- Đường dùng: khí dung, xịt, hoặc uống.
- Thời gian: ngừng điều trị khi triệu chứng cải thiện.
Có thể dùng prednisolon 2mg/kg uống nếu: cơn hen kéo dài trên 48 giờ hoặc tiền sử có cơn hen nặng.
Cơn hen vừa
- Thuốc: chọn một trong các thuốc: ventolin, bricanyl, salbutamol
- Đường dùng: khí dung, xịt, hoặc uống.
- Liều lượng: liều 0,05 – 0,15mg/kg, nhắc lại sau 20-30 phút nếu các triệu chứng lâm sàng không giảm, nhắc lại 5-6 lần.
- Thời gian: từ 3 – 6 ngày.
- Có thể dùng prednisolon 2mg/kg uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Cơn hen nặng
- Thở oxy
- Thuốc: chọn một trong các thuốc: ventolin, bricanyl, salbutamol, combivent.
- Đường dùng: khí dung, xịt, hoặc uống.
- Liều lượng: liều 0,05 – 0,15mg/kg, nhắc lại sau 20-30 phút nếu các triệu chứng lâm sàng không giảm. Nhắc lại nhiều lần.
- Thời gian: đánh giá lại sau 30 phút/lần.
Corticoid (Sulumedrol): liều lượng: 2mg/kg/24 giờ, chia làm 2 lần tiêm tĩnh mạch chậm.
Cơn hen ác tính
- Thở oxy
- Lần lượt sử dụng các thuốc sau:
+ Khí dung ventolin: liều 0,05 – 0,15mg/kg, có thể-nhắc lại 20 – 30 phút nếu các triệu chứng lâm sàng không giảm. Có thể kết hợp khí dung ventolin với kháng cholin (Combivent).
+ Truyền tĩnh mạch: salbutamol 0,lmg/kg cân nặng trong 2 giờ hoặc aminophylin truyền tĩnh mạch chậm 7mg/kg/ trong 60 phút.
+ Corticoid (Méthylprednisolone): liều lượng: 2-4mg/kg/ 24 giờ tiêm tĩnh mạch chậm.
+ Adrenalin 1/1000: truyền nhỏ giọt tĩnh mạch liều lượng 0,0001mg/kg cân nặng/giờ.
Nếu không đáp ứng cho giãn cơ, đặt nội khí quản và thở máy.
ĐIỀU TRỊ Dự PHÒNG HEN PHẾ QUẢN
Phân loại bậc hen
Mức độ | Số cơn | Cơn đêm | Lưu lượng đỉnh |
Bậc 1. Nhẹ cách quãng | ≤1 lần/tuần | ≤2 lần/tháng | ≥80% giá trị lý thuyết dao động < 20% |
Bậc 2. Nhẹ kéo dài | > 1 lần/tuần | ≤2 lần/tháng | ≥ 80% giá trị lý thuyết dao động 20-30% |
Bậc 3. Vừa kéo dài | Hàng ngày | > 1 lần/tuần | 60-80% giá trị lý thuyết dao động > 30% |
Bậc 4. Nặng kéo dài | Liên tục | Thường xuyên | ≥80% giá trị lý thuyết dao động > 30 |
Tiêu chuẩn cần dự phòng hen
- Bệnh nhân chẩn đoán khẳng định là hen phế quản.
- Bệnh nhân xuất hiện 3 cơn/3 tháng.
Các thuốc dự phòng hen
-ICS + Beclomethason (Becotide) dùng trong bậc 1,2
– ICS + Fluticason (Flixotide) dùng trong bậc 1,2
– ICS + Budesonid (Pulmicort) dùng trong bậc 1,2
– ICS + LABA (Seretide, Symbicort): dùng trong hen bậc 2,3,4
Liều lượng thuốc dự phòng
Bậc | Dự phòng lâu dài | Thời gian |
Bậc 1: Nhẹ cách quãng | Hàng ngày có thể dùng ICS hít liều thấp < 200pg. | Sau 3 tháng, sau đó đánh giá lại |
Bậc 2: Nhẹ kéo dài | Điều trị hàng ngày ICS hít 200-500pg. | 3 tháng (tính từ con cuối cùng), sau đó đánh giá lại, tiếp tục hoặc chuyển bậc. |
Bậc 3: Vừa kéo dài | Điều tri hàng ngày ICS + LABA | 3 tháng (tính từ cơn CUỐI cùng), sau đó đánh giá lại, tiếp tục hoặc chuyển bậc. |
Bậc 4: Nặng kéo dài | Điều trị hàng ngày + ICS + LABA
+ Có thể ICS kết hợp với (Cromolyne, Ketotifer, Montelukast) |
3 tháng (tính từ cơn cuối cùng), sau đó đánh giá lại, tiếp tục hoặc chuyển bậc. |