Trang chủBệnh nhi khoaChẩn đoán và điều trị cường giáp trạng ở trẻ em

Chẩn đoán và điều trị cường giáp trạng ở trẻ em

Cường giáp trạng là tình trạng bệnh lý gây ra do tăng hormon tuyến giáp trạng trong máu.

CHẨN ĐOÁN

Dựa vào triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm sau:

Lâm sàng

  • Rối loạn tinh thần kinh: xúc động, mất ngủ, lo âu

+ Run tay: run nhẹ đầu ngón tay liên tục, tăng khi hồi hộp.

+ Lòng bàn tay nóng ẩm nhiều mồ hôi.

  • Bướu cổ: to vừa, lan toả.
  • Tim mạch:

Mạch nhanh. Đánh trống ngực, đau vùng trước tim.

Nặng: rối loạn nhịp, tim to, suy tim.

Huyết áp tăng, khoảng cách tối đa và tối thiểu rộng.

  • Dấu hiệu về mắt:

Thường lồi mắt cả hai bên.

Mắt long lanh, ít chớp.

Graeỉe: mí mắt trên di chuyển chậm khi nhìn xuống.

Mocbins: rối loạn hội tụ Stellvvag: co mi trên, nháy mắt.

  • Triệu chứng khác:

Rối loạn phát triển thể chất: chiều cao tăng nhanh Ăn nhiều nhưng trẻ gầy sút.

Mệt mỏi, cơ teo, cơ lực giảm.

Chậm phát triển dậy thì hoặc rối loạn kinh nguyệt.

Cận lâm sàng

  • T3 tăng (Bình thường T3 = 1 – 3nmol/l)
  • T4 tăng (Bình thường T4 = 50 – 150nmo/l)
  • TSH giảm hoặc không định lượng được (Bình thường TSH = 1-6 pUI/ml).
  • Để phân biệt Basedow với ưu năng giáp: làm Test Werner trong bệnh Basedow test không trả lòi.
  • Xạ hình tuyến giáp.
  • Xét nghiệm khác: Xquang: tuổi xương, tim phổi, ECG, CTM, độ lồi của mắt, đường máu.

    Chẩn đoán nguyên nhân

  • Basedow: có lồi mắt và tìm thấy kháng thể tự miễn (TSI, LAST).
  • Cường giáp trạng do các nguyên nhân khác: không có lồi mắt, không có kháng thể tự miễn.

ĐIỀU TRỊ

Nội khoa

Điều trị triệu chứng nhằm giảm bài tiết hormon.

Kết quả tốt, ngừng thuốc có thể tái phát, có thể có phản ứng khi dùng thuốc.

Kháng giáp trạng tổng hợp

  • Liều tấn công
  • PTU (Propyl Thiouracíl), MTU (Methyl Thiouracil): 200mg/m2/ngày hoặc 5-10 mg/kg/ngày. Chia làm 3 lần.
  • Methyl mazol và Carbimazol: 0,5-1mg/kg/ngày. Chia làm 2 lần.
  • Thời gian dùng liều tấn công trung bình từ 2-3 tháng.
  • Liều duy trì

Sau 2-3 tháng dùng liều tấn công nếu chức năng tuyến giáp trở về bình thường chuyển sang liều duy trì.

Liều duy trì bằng 1/2 liều tấn công. Thời gian dùng liều duy trì từ 2 – 3 năm.

Sau 2-3 tháng dùng liều tấn công nếu chức năng tuyến giáp không giảm tăng 50% liều tấn công trong 2-3 tháng cho đến khi chức năng tuyến giáp trở về bình thường.

Điều trị hỗ trợ

  • Levothyroxin (T4): 3pg/kg/ngày, (trung bình: 30 – 50pg/ngày). Sau khi dùng liều tấn công 2 tuần và trong suốt thời gian điều trị.
  • Phong bế p adrenergic (Propanolol), khi huyết áp tăng; mạch nhanh: l-2mg/kg/ngày, khi mạch dưới 90 lần/1 phút ngừng thuốc.
  • An thần khi mất ngủ.
  • Điều trị suy tim nếu có.
  • Vitamin nhóm B.
  • Ăn tăng đạm, hoa quả và rau xanh.
  • Nghỉ ngơi tránh kích thích, thoải mái.

Theo dõi

  • Mạch, huyết áp, bướu cổ, tình trạng tinh thần kinh, cân nặng, dậy thì…
  • Xét nghiệm: T3, T4, TSH, CTM (Bạch cầu, công thức bạch cầu và tiểu cầu). Giai đoạn dùng liều tấn công 1 tháng 1 lần sau đó 6 tháng 1 lần.
  • Ngừng hoặc thay thuốc, nếu có tai biến do thuốc như: sốt, nổi ban, bạch cầu giảm, tiểu cầu giảm.

Điều trị phóng xạ

Chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nội khoa không kết quả.
  • Tai biến do dùng kháng giáp trạng tổng hợp.

Ngoại khoa

Chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nội khoa không kết quả.
  • Tái phát nhiều lần.
  • Có tai biến nhiễm độc nặng khi điều trị kháng giáp trạng tổng hợp.
Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây