I-ĐẠI CƯƠNG
- Do loét dạ dày từ 2/3 – 3/4, hoặc 4/5 XHTH (tuỳ theo thống kê). Đa số.
- Do K ít và chảy máu không nhiều.
- Nam nhiều hơn nữ , từ 3- 4 lần cho đến 7 lần (tuỳ theo thồng kê).
- Bệnh nhân đứng tuổi: 3 nhóm nhiều nhất (N. V. Long):
+ 41- 50 : 22.5%.
+ 51- 60: 23.8%
+ 61- 70: 30.4%.
- Có tiền căn 77% ( đã XHTH, thủng, X quang D2– T2, có loét, v.v…).
- Không có tiền căn 23%.
- Vị trí ổ loét :
+ BCN: 45.9% : 84%
+ HTT: 38.1%
+ TMV: 12.9%
+ HV:2. 1%
+ TD2: 1.0%
- Nội soi: cách mạng trong chẩn đoán và điều trị (10 năm).
- Đặc điểm điều trị:
*Các nước tiên tiến:
+ 70- 80% tự lành bệnh.
+ Bằng nội soi hay thuốc là chính.
+ Chỉ mổ ít thôi (> 10%).
+ Nếu có mổ thì Weinberg là chính.
* Ở Nhật :
+ Tất cả nội soi sau đó.
+ 51.8% điều trị bằng thuốc 15.7% phẩu thuật.
+ 34.5% điều trị nội soi 5.8% phẩu thuật.
+ 13.7% điều trị bằng phẫu thuật.
* Ở nước ta: (khoa ngoại bệnh viện Chợ Rẫy ; 201 bệnh nhân trong 7 năm) (< 95).
+ Chỉ có 56.1% được nội soi (31.3% nội soi cấp cứu).
+ 90.5% mổ (60.2% mổ cấp cứu).
+ 9.4% điều trị bằng thuốc .
+ Chưa có bệnh nhân nào điều trị bằng nội soi.
*Các phương pháp mổ:
– Cắt đoạn dạ dày 145 79.7%
– Khâu cầm máu đơn thuần 24 13.2%
– Khâu cầm máu + cắt TKX (Weinberg) 9 4.9%
– Tạo hình môn vị.
* 166 trường hợp XHTH D2– T2 (BVCR, 4 tháng năm 95), (Khoa nội tiêu hoá)
+ Mổ: 29 17.4% trong đó cấp cứu 10(6%)
+ Điều trị nội 137 82.5%
+ Chưa có điều trị bằng nội soi.
II. TRIỆU CHỨNG:
- Lâm sàng:
* Cơ năng : nôn máu + cầu phân đen.
– Nôn máu đơn thuần : 9.4%
– Cầu phân đen: 21.5%
– Nôn máu + cầu phân đen: 68.6%
– Không có : 0.5%
+ Rất nhiều vừa ít. Toàn máu (loãng , cục), lẫn thức ăn.
Đỏ tươi bã cà phê (lâu trong dạ dày). Chẩn đoán phân biệt : Nước nâu sẫm.
+ Chảy từ đâu? Đã ngừng chưa?
* Thực thể: thiếu máu , da xanh, mặt nhợt nhạt, mạch nhanh huyết áp giảm,…
- Cận lâm sàng
* Nội soi: 12 năm nay. Ống soi mền (Hirschwits, Mỹ , 1958). Nhìn chụp ảnh quay phim,sinh khiết , chích xơ.
– Soi đường tiêu hoá trên:
+ Loại ngắn: Soi thực quản.
+ Loại dài : soi dạ dày tá tràng.
+ Loại dùng soi ruột non; Quá cung răng 2m.
– Soi đại tràng:
+ Loại ngắn : đến góc lách.
+ Loại dài; qua valve Bauhin.
– Rider (Mỹ , 1967), Takemoto và Oi (Nhật , 1968). Oddi, chụp mật – tụy.
– Hội nghị Thế giới về nội soi tiêu hoá lần IV (Copenhagen, Đan Mạch, 7/ 70)” Cuộc cách mạng trong kỹ thuật thăm dò đường tiêu hoá “ … Chỉ còn đoạn giữa hồi tràng.
* Chỉ định nội soi:
+ Phải có X quang trước .
+ Cần sinh thiết .
+ X quang nghi ngờ .
+ X quang ngực với lâm sàng.
+ Viêm dạ dày , miệng nối…
+ XHTH trên .
* Chống chỉ định nội soi; (tương đối).
+ Toàn thân :
- Suy tim.
- Khó thở.
- Ho nhiều.
- Già yếu quá.
- Động kinh -> cẩn thận.
+ Tại chổ
- Dị dạng cột sống cổ, gù lưng , rụt cổ.
- Bướu giáp chìm
- Túi phồng động mạch chủ.
- K thực quản hoặc tâm vị làm chít hẹp lòng thực quản.
*Chỉ định điều trị nội soi.
- Loét đang chảy máu
- Loét với mạch máu lộ ra ngoài
- Loét Dieulafoy
- Chảy máu tái phát sau điều trị bằng thuốc
* Chống chỉ đinh điều trị nội soi
- Cầm máu khó khăn
- Tái phát sau điều trị bằng nội soi
- Có khả năng chảy máu tái phát
- Không theo dõi điều trị bằng thuồc
X quang (không có K)
Ở dạ dày dễ hơn tá tràng.
Xét nghiệm theo dõi mẫu máu: HC, Hct,… và xét nghiệm khác.
III. CHẨN ĐOÁN:
Máu chảy từ đâu?
Đã ngừng chưa?
IV. ĐIỀU TRỊ :
3 phương pháp
- Bằng thuốc:
– Chất đối khángthụ thể H2 -> acid trong dạ dày giảm.
– Chất ức chế bơm proton
*Chỉ định: (Nhật).
– Loét không có mạch máu lộ ra.
– Loét miệng nối (Ở nước ta : cân nhắc tuỳ từng ca)
Đã tạm ngưng điều trị ngăn ngừa tái phát.
- Bằng nội soi:
*Chỉ định :
– Loét đang chảy máu
– Loét có mạch máu lộ ra
– Loét Dieularoy (Loét “đơn độc” , cực trên dạ dày, nông, lành tính , chảy máu nhiều, ăn mòn vào một động mạch bất thường ở lớp dưới niêm mạc, phồng động mạch…)
– Chảy máu lại sau điều trị bằng thuốc.
*Chống chỉ định
– Chảy máu lan toả
– Cầm máu khó khăn (chảy máu nhiều từ chổ loét sau HHT, loét ở tá tràng và HHT biến dạng rõ …)
– Tái phát sau điều trị bằng nội soi
- Bằng phẫu thuật :
*Chỉ định
– Cầm máu bằng nội soi khó khăn
– Chảy máu sau điều trị nội soi
– Có nguy cơ chảy lại
– Không có điều kiện theo đuổi điều trị bằng thuốc
*Các cách mổ
– Cắt đoạn dạ dày : Hơi lạm dụng . Ổ loét chảy máu ở mặt sau HHT , khó ,.. mổ thời gian dài rủi ro nhiều … nên hạn chế !
– Khâu cằm máu + Cắt TKX + tạo hìmh MV- > P/T Weinberg -> nhẹ hơn . Nên làm . Chỉ 10% tái phát hãy cắt !
– Khâu cằm máu + nối vị tràng
V . CHÚ Ý
– Nội soi; -> từ chẩn đoán đến điều trị (cách mạng)
– Thay đổi quan điểm điều trị XHTH:
+ Hạn chế mổ
+ Nếu phải mổ , nên mổ đơn giản (Weinberg)