- Rượu phong tê thấp Thuốc nước lọ 250ml (rượu 20°)
- Hà thủ ô đỏ chế 125g – Huyết giác 50g
- Hy thiêm thảo 50g – Thiên niên kiện 75g
- Thương nhĩ tử 50g – Thổ phục linh 100g
- Phòng kỷ 50g – Rượu nước cất vừa đủ 1000ml
- Công dụng: Chữa đau nhức xương, đau lưng bổ huyết.
- Rượu bổ huyết trừ phong
Thuốc nước, lọ 250ml (rượu 20°)
- Công thức: Hoàng tinh chế 20g
- Cẩu tích 20g
- Ngưu tất 10g
- Kê huyết đằng 40g
- Hy thiêm thảo 30g
- Tang chi 30g
- Hà thủ ô đỏ 40g – Hà thủ ô trắng 40g
- Tục đoạn 20g
- Thổ phục linh 10g
- Huyết giác 10g
- Ngũ gia bì 10g
- Thiên niên kiện 30g
- Rượu, đường, nước cất vừa đủ 1000ml
- Công dụng: Chữa đau nhức xương, đau lưng, mỏi gối chân tay tê bại bổ huyết.
Liều dùng và kiêng kỵ: Như cao Hy thiêm.
- Rượu phong thấp
Thuốc nước lọ 250ml (rượu 20°) * Công thức:
- Hy thiêm 40g
- Thổ phục linh 8g
- Huyết giác 10g
- Ngũ gia bì 10g
- Thiên niên kiện 30g
- Cao lương khương 20g
- Quế chi 4g
- Lộ lộ thông 20g
- Cẩu tích 40g
- Ngưu tất 10g
- Kê huyết đằng 40g
- Hy thiêm thảo 30g
- Tang chi 30g
- Trần bì 4g
- Rễ Xuyên khung 20g
- Rượu, đường, nước cất vừa đủ 1000ml
- Công dụng: Chữa nhức mỏi các khớp xương chân tay tê bại và lạnh (không bổ máu như rượu phong tê thấp và rượu bổ huyết trừ phong)
- Liều dùng và kiêng kỵ: Như cao Hy thiêm.
- Rượu Ngũ gia bì
Thuốc nước lọ 250ml (rượu 20°) *
Công thức – Ngũ gia bì 120g
– Thổ phục linh 60g
– Trần bì 6g – Rượu, đường, nước cất vừa đủ 1000ml
- Công dụng: Chữa tê thấp mạn tính, làm mạnh gân xương, làm tăng sức lực, kích thích tiêu hóa
- Liều dùng và kiêng kỵ: Như cao Hy thiêm
- Chú ý: Có xí nghiệp chế rượu Ngũ gia bì theo công thức: Ngũ gia bì, Hà thủ ô đỏ.
Loại này dùng chủ yếu tăng sức lực, chông mệt mỏi, giúp tiêu hóa.
- Rượu rắn
Thuốc nước lọ 250ml (rượu 20°)
- Công thức:
- Rắn (1 bộ 3 con: hổ mang, cạp nong, rắn ráo)
- Kê huyết đằng 120g – Trần bì 30g
- Tiểu hồi 30g – Thiên niên kiện 80g
- Cẩu tích 80g – Huyết giác 80g
- Hà thủ ô đô 80g – Rượu, đường, nước cất vừa đủ 1000ml
- Công dụng: Chữa tê thấp mạn tính, đau lưng, đau dây thần kinh, bán thân bất toại, người bị kinh phong (lên cơn co giật trợn mắt, méo miệng)
- Liều dùng và kiêng kỵ: Như các loại rượu trên.
- Rượu tắc kè
Thuốc nước lọ 250ml (rượu 20°)
- Công thức:
- Tắc kè 24g – Huyết giác 3g
- Trần bì 3g – Phòng đảng sâm 40g
- Tiểu hồi lg – Rượu, đường, nước cất vừa đủ 1000ml Thường chọn tắc kè từng đôi, còn nguyên vẹn đuôi, bỏ chân, chặt đâu từ trên mắt.
- Công dụng: Chữa tê thấp mạn tính, đau lưng, thần kinh suy nhược, yếu thận, liệt dương, phụ nữ khí hư, ốm yếu lâu ngày, ho hen, kém ăn kém ngủ.
- Liều dùng và kiềng kỵ: Như trên.
- Rượu hổ cốt
Thuốc nước lọ 250ml (rượu 30°)
Công thức:
Cao hổ cốt 10g Thiên niên kiện 10g
Ngưu tất 8g Cốt toái bổ 9g
Tục đoạn 20g Chỉ xác 7g
- Quế chi 3g
- Tỳ giải 6g
- Phòng kỷ 5g
- Tang chi 7g
- Ba kích 20g
– Sinh địa 25g Rượu, đường, nước cất vừa đủ 1000ml
Công dụng: Chữa tê thấp mạn tính, chân tay tê bại, kinh phong, đau dây thần kinh, liệt dương.
Liều lượng và kiêng kỵ: Như trên.
- Rượu chổi Thiên sơn
Thuốc cồn lọ 60ml
* Công thức:
- Tinh dầu tràm 700g – Tinh dầu chổi 700g
- Thiên niên kiện 1000g – Cao lương khương 1000g
- Huyết giác 500g – Đại hồi 500g
- Quế 500g – Cồn 90° vừa đủ
Thái nhỏ các dược liệu: Quế, Hồi, Huyết giác, Thiên niên kiện, Cao lương khương, ngâm với 2/3 số lượng cồn trong độ 10 ngày, nút kỹ, thỉnh thoảng lắc. Lấy cồn ra lọc, thêm tinh dầu tràm, tinh dầu chổi. Số cồn còn lại đổ vào bã ngâm, gạn ra lọc, đổ vào số cồn trước và bù cồn cho đủ 35ml.
* Công dụng và cách dùng:
- Xoa bóp những chỗ đau nhức
- Có thể uống chữa cảm lạnh, đầy bụng, tiêu chảy như rượu cấp cứu (xem phần thuốc cấp cứu). Người lớn uống 5 – 10ml (1 – 2 thìa con). Pha với nước chè ấm, trẻ tùy tuổi uống 1/4, 1/3, 1/2, 2/3 liều người lớn.