Thuốc giãn mạch chẹn alpha ngoại vi (hạ adrenalin alpha) Prazosin

Tác dụng thuốc

Prazosin

Alpress ® LP (Pfizer).

Minipress ® (Pfizer).

Tính Chất: prazosin chẹn các thụ thể a.l cường giao cảm hậu synap, dẫn đến giãn các tiểu động mạch hay tĩnh mạch ngoại vi, hạ huyết áp động mạch khi bị cao huyết áp và giảm tích tụ trước và sau không có nhịp tim nhanh phản xạ.

Chỉ định

Cao huyết áp động mạch.

Điều trị triệu chứng hội chứng và bệnh Raynaud.

Suy thất trái, trơ với các thuốc trợ tim và các thuốc lợi tiểu; hiệu quả đối vồi suy thất trái của nhồi máu cơ tim mới còn tranh cãi.

Liều dùng

Dạng giải phóng đơn giản: liều ban đầu 1mg mỗi ngày trong 2 lần và tăng dần hàng tuần thưo sự quen thuốc và các tác dụng tối liều hiệu quả trong 2 lần sáng và tối (tới 20mg mỗi ngày).

Dạng giải phóng kéo dài: liều trung bình có hiệu quả 5 mg/ngày (tối đa 20 mg mỗi ngày); các viên được uống còn nguyên vẹn.

Giảm liều ở những người có tuổi va thiểu năng thận.

Thận trọng

Cho dùng cẩn thận ở những người lái xe hay vận hành máy (nguy cơ hạ huyết áp theo tư thễ).

Chống chỉ định

Đã bị dị ứng với thuốc này.

Suy tim cung lượng cao.

Suy tim phải do nghẽn mạch phổi hay do tràn dịch màng ngoài tim.

Hẹp động mạch chủ hay van hai lá kèm phù phổi.

Cơn đau thắt ngực không kiểm soát được.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Khi có thai (tính vô hại chưa được chứng minh) và cho con bú.

Tác dụng phụ

Hạ huyết áp theo tư thế: có thể ngất ngay khi cho dùng liều đầu tiên hay trong khi điều trị; khi có triệu chứng báo trước mất tri giác (mệt, chóng mặt, đổ mồi hôi), cho bệnh nhân nằm đầu thấp; các rối loạn này đòi hỏi giảm liều dùng.

Giữ natri gây phù và tăng cân.

Tăng nhịp tim, hồi hộp, xuất hiện hội chứng đau thắt ngực (cho một thuốc chẹn beta).

Phản ứng dị ứng da.

Buồn nôn, nôn, táo bón.

Chảy nước mắt, ngạt mũi, chảy máu cam.

Bất lực, đái rắt, đái són.

Tương tác: với các thuốc chống huyết áp cao khác, thuốc ức chế thần kinh, chống trầm cảm và gây mê toàn thân (tăng tác dụng hạ huyết áp).

CÁC THUỐC GIÃN MẠCH CHẸN ALPHA NGOẠI VI KHÁC

Labetalol

Trandate ® (Glaxo Wellcome).

Tác dụng chẹn cả alpha cả beta không chọn lọc. Hai tính chất này gắn với hai phần tử khác nhau (đồng phân lập thể) có đồng lượng phân tử trong chế phẩm.

Liều dùng

Theo đường uống: 200-400 mg/ngày chia 2 lần; từ 800 mg/ngày, chia làm 3-4 lần (tối đa 2400 mg/ngày); cho dùng sau bữa ăn, liều tăng dần.

Theo đường tĩnh mạch trong điều trị cấp cứu cao huyết áp nặng: lmg/kg trong một phút, nhắc lại nếu cần sau 10 phút, sau đó tiếp tục bằng đường uống hay truyền tĩnh mạch, Người bệnh nằm ngửa hay nghiêng bên trái; sau khi tiêm 3 giờ không được đứng dậy (nguy cơ hạ huyết áp theo tư thê).

Urapidil

Eupressyl © (Byk).

Médiatensyl © (Inergie).

Liều dùng

Theo đường uống: 120 m/ngày trong 2 lần (tới 180 mg/ngày) ở người cao tuổi không vượt quá 120 mg/ngày.

Đường tĩnh mạch (cơn cao huyết áp): tiêm 25 mg trong 20 giây; nếu tác dụng không đủ, có thể lặp lại liều này; liều duy trì trong truyền tĩnh mạch hay bơm tiêm điện là 9-30 mg/giờ (trung bình 15 mg/giờ).

Trẻ em: liều khởi đầu 2 mg/giờ, liều duy trì 0,8 mg/giờ.

Thời hạn điều trị theo đường tĩnh mạch không vượt quá 7 ngày.

thuốc ức chế giao cảm sau hạch

PHỐI HỢP VỚI MỘT THUỐC LỢI Tiểu Reseroin+Bendroflumethiazid

Tensionorme © (Leo).

Tính chất: các thuốc ức chế giao cảm sau hạch làm hạ huyết áp cao bằng ức chế giải phóng noradrenalin bởi các đầu tận thần kinh giao cảm hậu hạch; chúng tác dụng nhiều hơn lên huyết áp theo tư thế so với tâm trương; dùng phối hợp với một thuốc lợi tiểu.

Thận trọng

Các thuốc này có thể làm giảm tỉnh táo và làm cho việc lái xe trở nên nguy hiểm.

Tránh uống rượu.

Chống chỉ định

Đã bị nhạy cảm với guanethidin.

Khối u tế bào ưa chrom.

Tiền sử bệnh mạch máu não hay mạch vành.

Suy tim sung huyết.

Nhỏ mắt: cơn tăng nhãn áp góc đóng.

Có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ: hạ huyết áp theo tư thế và ỉa chảy đôi khi bắt buộc phải giảm liều; đôi khi xuất hiên hội chứng nút xoang, giữ nước và natri, bất lực về tình dục, rối loạn xuất tinh, khô miệng, rối loạn chức năng thận tạm thời.

Tương tác: với các thuốc chống trầm cảm ức chế monoamin oxydase (IMAO) không chọn lọc (tránh phối hợp: việc dùng các IMAO phải ngừng ít nhất 2 tuần trước khi điều trị bằng guanethidin); với các thuốc ức chế thần kinh dẫn xuất từ phenothiazin (giảm tác dụng chống cao huyết áp); với clonidin (có thể làm cao huyết áp nặng thêm).

Tác dụng thuốc
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận