Các thuốc này được dùng khi gây mê cần đến sự giãn cơ hoàn toàn và phải được chuyên viên gây mê sử dụng sẵn có thiết bị cần thiết.
CÁC THUỐC GÂY KHỬ CỰC (các leptocura hoặc dạng acetylcholin)
Suxamethonium (Succinylcholin)
Célocurine ® (Pharmacia & Upjohn).
CÁC THUỐC KHÔNG GÂY KHỬ CỰC (các pachycura hoặc cạnh tranh với acetylcholin)
Atracurium (besilat).
Tracrium ® (Glaxo Wellcome). Cisatracurium (besilat)
Nimbex ® (Glaxo Wellcome). Mivacurium (chlorid)
Mivacron ® (Glaxo Wellcome). Pancuronium (bromid)
Pavulon ® (Organon). Rocuronium (bromid)
Esmeron ® (Organon).
các thuốc thư giãn cơ
Nhiều thuốc được đề nghị dùng trong điều trị các chứng co thắt gây đau ở cơ xương và trong chứng dễ co thắt có nguyên nhân ở tháp thần kinh. Các thuốc này không được dùng để điều trị các chứng chuột rút và đau cơ thông thường vì hiệu lực đến tính co thắt cơ chỉ đạt được với liều cao nên có thể gây ra các tác dụng phụ quan trọng.
Tác dụng thư giãn cơ của diazepam đi kèm với hiệu lực trấn tĩnh nhiều khi có ích; tác dụng đó ở baclofen là do ảnh hưởng đến sự dẫn truyền ở các sinap. Thuốc dantrolen có ích lợi trong chứng dễ co thắt do nguyên nhân thần kinh hoặc ở tủy sống.
THUỐC GIÃN CƠ DÙNG TOÀN THÂN
Baclofen
Liorésal ® (Ciba – Geigy).
Chỉ đinh: tăng trương lực cơ do nguyên nhân ở vùng tháp.
Liều dùng: người lớn 30 – 75 mg/ ngày chia 3 – 4 lần.
Dantrolen
Dantrium ® (Lipha Santé).
Chỉ định: tính dễ co thắt do nguyên nhân ở tháp, kèm với chứng liệt nửa người, liệt hai chi dưới hoặc với bệnh xơ cứng mảng, nhất là khi tính vận động tồn dư còn tốt, nhưng tính dễ co thắt lại là một trở ngại cho sự phục hồi chức năng. Để phòng (uống hoặc tiêm tĩnh mạch) và điều trị (tiêm tĩnh mạch) chứng tăng thân nhiệt ác tính.
Liều dùng: điều trị chứng dễ co thắt, người lớn 25 – 200 mg/ ngày, chia 2 hoặc 3 lần. Phòng chứng tăng thân nhiệt ác tính khi gây mê, 1- 2mg/kg dùng 3 – 4 lần vào 1 hoặc
ngày trước khi phẫu thuật.
Diazepam (benzodiazepin) Diazepam – tên thông dụng Nouazam ® (Génévrier)
Valium ® (Roche)
Liều dùng: người lớn 5 – 20mg/ ngày Mephenesin
Décontractyl ® (Synthelabo)
Liều dùng: người lớn l,5-3g/ ngày, chia 3-4 lần.
Methocarbamol
Lumirelax ® (Jumer)
Liều dùng: người lớn 2-4g/ ngày, chia 2-4 lần.
Tetrazepam (benzodiazepin)
Myolastan ® (Sanofi Winthrop)
Liều dùng: người lớn 25 – 100mg/ ngày, chia 4 lần.
Thiocolchicosid
Coltramil ® (Roussel)
Miorel ® (Lederle)
Thiocolchicoside (Novalis)
Liều dùng: người lớn 4-16 mg/ ngày.
CÁC THUỐC GIÃN CƠ DÙNG NGOÀI DA
Chlorproethazin
Neuriplège ® md (Génévrier) [+ paracymen]
Idrocilamid
Srilane ® (Lipha Santé) [thuốc mỡ 5%]
Mephenesin
Décontractyl ® (Synthélabo) [thuốc xức 10%]
Methocarbamol
Lumirelax ® (Jumer) [thuốc xức 10%]