THUỐC KHÁNG SINH NHỎ MẮT
Các thuốc nước và thuốc mỡ nhỏ mắt được dùng trong các nhiễm trùng của phần trước của mắt và các phần phụ
Acid fusidic
Fucithalmic © (Leo)
Bacitracin
Bacitracine Mertinet (Ciba Vision) Chloramphenicol
Cébenicol © (Chauvin)
Chloramphenicol Faure (Ciba Vision)
Thồi hạn điều trị: tối đa 10 ngày
Kiểm tra định kỳ huyết đồ (nguy cơ suy tuỷ)
Gentamicin
Gentalline © (Schering – Plough) Martigenta © (Ciba Vision) Ophtagram © (Chauvin) Micronomicin
Minophta (Europhta)
Neomycin
Neomycine (Diamant) Norfloxacin
Chibroxine © (M.s. & D-Chibret) Ofloxacin
Exocine © (Allergan) Oxytetracyclin
Posicycline © (Alcon)
Terramycine © mỡ mắt (Pfizer) Rifamycin
Rifamycin Chibret (M.s. & D- Chibret)
Tobramycin
Tobrex © (Alcon)
THUỐC NHỎ MẮT KHÁNG VIRUS
Aciclovir
Zovirax © (Glaxo Wellcome) Ganciclovir
Vir gan © (Théa)
Trifluridin
Virophta © (Allergan) Idoxuridin
Iduviran © (Chauvin)
Được dùng để điều trị phụ trợ các kích ứng của mắt do kích ứng giác mạc bởi các tác nhân hoá học hay vật lý (mắt đỏ), viêm giác mạc, viêm mi mắt, chắp.
Benzododecinium
Bezododecinium (M.s. & D-Chibret) Cethexonium
Biocidan © (Menarini) Chlorhexidin
Sophta © (Alcon) [+acid salicylic] Hexamidin
Désomédine © (Chauvin) Mercurothiolat (Thiomersal)
Vitaseptol © (Fauré) Methylthionium
Vitabieu © (Fauré)
Picloxydin
Vitabact © (Fauré)
Sulfat kẽm
Vitazinc © (Faure) [+thiamin]
THUỐC NHỎ MẮT KHÁNG TIẾT CHOLIN
Các thuốc nhỏ mắt này gây ra giãn đồng tử (giãn con ngươi thụ động) và liệt các cơ điều tiết (liệt cơ mi) làm cản trở việc điều chỉnh rõ các vật ở gần. Chúng được dùng để chuẩn bị khám đáy mắt và cho phẫu thuật mắt, cũng như trong việc điều trị một số tổn thương của mắt.
Nhỏ các thuốc này gây ra rối loạn thị giác, có thể cản trở những người lái xe, nhất là khi điều trị cả hai mắt.
Atropin (tác dụng kéo dài)
Atropin — tên thông dụng Chibro-atropine (M.s. & D-Chibret) Vitatropine ® (H.Faure) Cyclopentolat (tác dụng ngắn) Skiacol ® (Alcon)
Homatropin (tấc dụng kéo dài) Isopto-homatropine 0 (Alcon) Hyoscyamin
Duboisine ® (Ciba Vision) Tropicamid (tác dụng ngắn) Mydriaticum ® (M.s. & D-Chibret) Tropicamid Faure (Ciba Vision)
THUỐC NHỎ MẮT KHÁNG CHOLINESTERASE
Ecothiopat iodua
Phospholine Iodide ® (Promedica)
Chỉ định
Điều trị tăng nhãn áp
Glôcôm góc mở mạn tính
Glôcôm thứ cấp ở người không có thể kính
Lác mắt chụm vào trong, không có giảm thị lực, không bị khúc xạ lệch hai mắt
Liều dùng: một giọt mỗi ngày vào buổi tối hay 1 giọt cách 2-3 ngày (thời hạn tác dụng 100 giờ)
Thận trọng
Ớ người cận thị, kiểm tra trước tình trạng của võng mạc (có thể bị bong võng mạc)
Ngừng nhỏ thuốc 15 ngày trước khi can thiệp vì glôcôm
Khi can thiệp ngoại khoa, báo cho người gây mê (nguy cơ tăng tác dụng của thuốc giãn cơ).
THUỐC NHỎ MẮT KHÁNG GLÔCÔM
Việc tăng áp suất nội nhãn cầu có thể xảy ra mà không có bất kỳ triệu chứng nào và đôi khi chỉ được phát hiện do một tổn thương thần kinh thị giác hay của võng mạc, dẫn đến co hẹp thị trường và giảm thị lực: phải dùng thuốc nhỏ mắt thường xuyên và kiểm tra định kỳ áp lực nội nhãn cầu.
Thuốc nhỏ mắt chẹn beta: befunolol, betạxolol, carteolol, metipranolol, timolol
Thuốc nhỏ mắt tăng tiết cholin: pilocarpin, aceclidin
Thuốc nhỏ mắt ức chế phó giao cảm: dipiveírin, epinephrin
Thuốc nhỏ mắt kháng cholinesterase: ecothiopat
THUỐC NHỎ MẮT CHẸN BETA
Befunolol
Beutos ® (Faure)
Betaxolol
Betoptic ® (Alcon)
Carteolol
Cartéol ® (Chauvin) Levobunolol
Bétagan ® (Allergan) Aíetipranolol
Bétanol ® (Allergan)
Timolol
Digaol ® (Normavision)
Gaoptol ® (Europhta)
Timoptol ® (M.s. & D-Chibret)
Các thuốc nhỏ mắt này làm hạ áp lực nội nhãn cầu bằng giảm tiết thuỷ tinh dịch; trái với các chất kháng tiết cholin, chúng không làm thay đổi đường kính đồng tử hay điều tiết.
Chỉ định: được dùng để hạ áp lực nội nhãn cầu, nhất là khi bị glôcôm góc mở; việc bình thường hoá áp lực nội nhãn cầu đôi khi phải mất nhiều tuần; lần kiểm tra đầu tiên thường làm sau một tháng điều trị và sau đó là theo những quãng cách đều đặn; một trị liệu phối hợp theo đường uống bằng thuốc ức chế anhydrase carbonic có thể được chỉ định
Thận trọng: các thuốc chẹn beta có thể cho phản ứng dương tính khi thử doping
Chống chỉ định: hen, suy tim, nghẽn nhĩ-thất ở mức nặng không có máy; chậm nhịp tim (<45-40 lần/ phút), hội chứng Raynaud, có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ: kích ứng và đỏ mắt, giảm tiết nước mắt (không nên dùng kính áp tròng), kích ứng kết mạc, quá nhạy cảm và đau với ánh sáng (sợ ánh sáng). Có tác dụng toàn thân hay xảy ra và sẽ gây ra ảnh hưởng đến các cơ chế thích nghi hoạt động của tim khi gắng sức, nhức đầu, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, đôi khi co thắt phế quản; về các chi tiết xem ở mục thuốc chẹn beta.
Pilocarpin
Chibro-Pilocarpin ® (M.s. & D- Chibret)
Isopto – Pilocarpin ® (Alcon)
Pilo 1% và Pilo 2% ® (Chauvin) Pilocarpin – tên thông dụng Vitacarpin ® (H.Faure)
Tính chất: ức chế phó giao cảm (đối vận muscarin), được dùng trong thuốc nhỏ mắt để làm co đồng tử và làm giảm áp lực nội nhãn cầu; tác dụng tỷ lệ với giá trị ban đầu của áp lực; thời gian tác dụng tăng theo nồng độ của thuốc nhỏ mắt (6-12 giờ)
Chỉ định
Glôcôm mạn tính đơn thuần.
Glôcôm cấp góc khép
Tăng áp lực nội nhãn cầu hậu phẫu thuật
Chẩn đoán các nguyên nhân giãn đồng tử
Thận trọng
ở người bị cận thị, kiểm tra tình trạng xung quanh võng mạc (nguy cơ bong võng mạc)
Tập trung thị giác của người lái xe bị trở ngại sau khi nhỏ thuốc
Chống chỉ định
Đã bị mẫn cảm với pilocarpin
Viêm mông mắt cấp
Cận thị (nguy cơ bong võng mạc) Tác dụng phụ
Giãn mạch kết mạc
Co giật cơ mi mắt
Co phần trên ngoại vi giác mạc
Kích ứng và viêm tại chỗ
Việc nhỏ nhiều lần có thể có tác dụng toàn thân với các biểu hiện như chảy nước bọt, toát mồ hôi, chảy nước mắt, buồn nôn, nôn, co thắt phế quản; hạ huyết áp động mạch
Tương tác: với các thuốc giãn cơ (làm tăng tác dụng giãn cơ nên cần báo cho người gây mê).
CÁC THUỐC TƯƠNG TỰ
Aceclidin
Glaucostat ® (M.S.&D-Chibret) Carbachol
Isopto – Carbachol ® (Alcon)
THUỐC NHỎ MẮT CÓ CORTISON
Dexamethason
Cébédex ® (Chauvin)
Maxidex ® (Alcon) Fluorometholon Flucon ® (Alcon)
Medryson
Médresone ® (Faure) Prednisolon
Solucort ® Ophta'(M.S.&D-Chibret)
Chỉ định: các tổn thương viêm không nhiễm trùng ở phần trước của mắt, viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc kẽ, viêm củng mạc trên, viêm màng mạch nho, viêm mi mắt.
Thận trọng: theo dõi về nhãn khoa, đặc biệt là về nhãn áp và thuỷ tinh thể khi cho dùng kéo dài; không dùng khi bị dị ứng với corticoid, các tổn thương mắt do virus (viêm giác mạc do herpes), do vi khuẩn hay nấm (viêm giác mạc do nấm), loét giác mạc hay tiền sử glôcôm; người đeo kính áp tròng phải dùng thuốc nhỏ mắt ngoài lúc đeo kính này và chờ 15 phút sau khi nhỏ thuốc để lắp lại kính.
Tác dụng phụ: tăng áp lực nội nhãn cầu dẫn đến nguy cơ bị glôcôm do cortison khi thời hạn điều trị vượt quá 15 ngày; dùng kéo dài có thể gây ra thay đổi vể thị lực, nhiễm trùng mắt hay đục thuỷ tinh thể; khi các bệnh làm mỏng giác mạc, việc điều trị làm tăng nguy cơ bị thủng; những tác dụng phụ toàn thân có thể xảy ra khi hoạt chất được tái hấp thu và đi vào hệ tuần hoàn.
CÁC THUỐC NHỎ MẮT CHỐNG DỊ ỨNG
Acid cromoglicic (muối natri) Cromedil ® (Europhta) Cromoptic ® (Chauvin)
Opticron ® (Fisons)
Acid spaglumic (acetylaspartyl glutamic)
Naaxia ® (Chauvin) Levocabastin
Lévophta ® (Chauvin) Lodoxamid
Almide ® (Alcon)
Nedocromil
Tilavist ® (Fisons)
Acid cromoglicic, nedocromil và lodoxamid là các thuốc làm ổn định dưỡng bào được đề nghị trong thuốc nhỏ mắt để chữa viêm kết mạc-giác mạc mùa xuân có đáp ứng kém với các thuốc kháng histamin; các tác dụng được biểu hiện sau nhiều ngày.
THUỐC NHỎ MẮT CHỐNG VIÊM KHÔNG PHẢI STEROID
Diclofenac
Voltarène ® nhỏ mắt (Ciba- Geigy)
Flurbiprofen
Ocufen ® (Allergan) Indomethacin
Indocid ® nhỏ mắt (M.S.&D- Chibret)
Indocollyre ® (Chauvin)
Các thuốc nhỏ mắt được dùng để phòng các bệnh viêm sau can thiệp ngoại khoa trên phần trước của mắt.
THUỐC NHỎ MẮT ỨC CHẾ PHÓ GIAO CẢM
Guanethidin
Ismeline ® (Ciba Vision)
ức chế phó giao cảm hậu hạch được dùng để điều trị glôcôm mạn tính có góc mở, các cơn co mi mắt liên tiếp do lồi mắt có nguồn gốc giáp trạng hay nguyên nhân khác. Không được dùng trong các cơn glôcôm do góc đóng, glôcôm mạn tính có góc rất hẹp hay chảy máu.
THUỐC NHỎ MẮT CƯỜNG PHÓ GIAO CẢM
Apraclonidin
Lopidine ® (Alcon)
Dipivefrin
Propine ® (Allergan)
Epinephrin
Eppy ® (Allergan)
Epinephrin + aceclidin
Glaucadrine ® (M.S.&D-Chibret) Phenylephrin (Neosynephrin)
Neosynephrin (M.S.&D-Chibret) Neosynephrin (Faure)
Các thuốc nhỏ mắt này được dùng để làm giãn đồng tử khi khám đáy mắt, trong bệnh glôcôm mạn tính có góc mỏ và trong tăng áp lực thẩm thấu của nhãn cầu hậu phẫu. Chúng bị chống chỉ định trong glôcôm góc đóng.
THUỐC NHỎ MẮT ĐỂ BỔ SUNG NƯỚC MẮT
Acid chondroitin sulfuric
Lacrypos ® (Alcon)
Carbopol 940
Lacrigel ® (Europhta) Carbomere 940
Gel-Larmes ® (Théa)
Polyvidon
Dulcilarmes ® (Allergan)
Các dung dịch tái thể hiện thành phần của nước mắt được dùng khi giảm tiết nước mắt: hội chứng mắt khô, teo tuyến lệ, viêm kết – giác mạc khô, bệnh khô mắt.
CÁC THUỐC NHỎ MẮT KHÁC
Dorzolamid
Trusopt ® (M.S.&D-Chibret)
Thuốc ức chế anhydrase carbonic dùng nhỏ mắt trong tăng áp lực nội nhãn cầu của glôcôm góc mở, thường phối hợp với một thuốc chẹn beta.
CHẾ PHẨM ĐỂ CHẨN ĐOÁN
Fluorescein natri
Fluorescéine (Faure) Fluoresceinat natri được dùng trong nhãn khoa ở dạng thuốc nhỏ mắt 2% để tìm vật lạ hay tổn thương ở giác mạc; thuốc cũng có thê cho dùng theo tĩnh mạch để khám đáy mắt bằng chụp mạch máu huỳnh quang.