Tên thuốc gốc: nimodipine
Tên thương mại: Nymalize
Nhóm thuốc: Chẹn kênh calci; Thuốc thần kinh khác; Chẹn kênh calci, dihydropyridine
Nymalize (nimodipine) là gì và được dùng để làm gì?
Nymalize (nimodipine) là một loại thuốc chẹn kênh calci được sử dụng để điều trị các triệu chứng do vỡ mạch máu trong não (xuất huyết dưới nhện, SAH).
Tác dụng phụ của Nymalize là gì?
Các tác dụng phụ phổ biến của Nymalize bao gồm:
- Huyết áp giảm
- Đau đầu
- Buồn nôn
- Nhịp tim chậm
- Sưng phù (phù nề)
- Tiêu chảy
- Phát ban
- Khó tiêu
- Nhịp tim nhanh
- Đau hoặc chuột rút cơ
- Mụn trứng cá
- Trầm cảm
Liều dùng của Nymalize là gì?
Hướng dẫn sử dụng
Chỉ dùng bằng đường tiêu hóa (ví dụ: uống, qua ống thông mũi-dạ dày hoặc ống thông dạ dày). Không tiêm tĩnh mạch hoặc sử dụng qua các đường tiêm khác. Dùng Nymalize trong vòng 96 giờ kể từ khi bắt đầu SAH. Dùng trước bữa ăn một giờ hoặc sau bữa ăn hai giờ cho tất cả các đường sử dụng.
Dùng qua đường uống
Liều khuyến cáo là 10 mL (60 mg) mỗi 4 giờ trong 21 ngày liên tiếp.
Dùng qua ống thông mũi-dạ dày hoặc ống thông dạ dày
Dùng ống tiêm được cung cấp sẵn ghi “Chỉ dùng cho đường uống”, bơm 10 mL (60 mg) mỗi 4 giờ vào ống thông mũi-dạ dày hoặc ống thông dạ dày trong 21 ngày liên tiếp. Sau mỗi liều, bơm lại ống tiêm với 10 mL dung dịch muối 0,9% để rửa sạch thuốc còn lại trong ống thông vào dạ dày.
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân xơ gan
Ở bệnh nhân xơ gan, giảm liều xuống 5 mL (30 mg) mỗi 4 giờ.
Thuốc nào tương tác với Nymalize?
Thuốc hạ huyết áp
Nimodipine có thể tăng cường tác dụng hạ huyết áp của các thuốc hạ huyết áp dùng đồng thời như: thuốc lợi tiểu, chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển (ACE), thuốc chẹn thụ thể angiotensin, các thuốc chẹn kênh calci khác, chẹn alpha, thuốc ức chế PDE5 và methyldopa. Huyết áp cần được theo dõi cẩn thận và có thể cần điều chỉnh liều của thuốc hạ huyết áp.
Thuốc ức chế CYP3A4
Nồng độ nimodipine trong huyết tương có thể tăng đáng kể khi dùng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 mạnh, điều này có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Do đó, nên tránh sử dụng đồng thời Nymalize với các chất ức chế CYP3A4 mạnh như:
- Kháng sinh macrolide (như clarithromycin, telithromycin)
- Thuốc ức chế protease HIV (như indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir)
- Thuốc ức chế protease HCV (như boceprevir, telaprevir)
- Thuốc chống nấm azole (như ketoconazole, itraconazole, posaconazole, voriconazole)
- Conivaptan, delavirdine, nefazodone
Nimodipine cũng có thể tăng nồng độ khi sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 trung bình và yếu, và có thể cần giảm liều nimodipine.
Chất cảm ứng CYP3A4
Nồng độ nimodipine trong huyết tương và hiệu quả có thể giảm đáng kể khi dùng đồng thời với các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh như: carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, rifampin, St. John’s wort. Cần tránh sử dụng đồng thời Nymalize với các chất này. Các chất cảm ứng trung bình và yếu của CYP3A4 cũng có thể làm giảm hiệu quả của nimodipine và cần theo dõi bệnh nhân để phát hiện thiếu hiệu quả, có thể cần tăng liều nimodipine.
Mang thai và cho con bú
Hiện không có đủ dữ liệu về nguy cơ phát triển liên quan đến việc sử dụng Nymalize ở phụ nữ mang thai.
Nimodipine đã được phát hiện trong sữa mẹ, nhưng không có dữ liệu về tác động của nimodipine đối với trẻ bú mẹ hoặc sản xuất sữa. Lợi ích của việc cho con bú cần được cân nhắc cùng với nhu cầu lâm sàng của người mẹ đối với Nymalize và bất kỳ tác dụng phụ nào có thể xảy ra đối với trẻ bú mẹ từ Nymalize hoặc tình trạng bệnh của người mẹ.
Tóm tắt
Nymalize (nimodipine) là một loại thuốc chẹn kênh calci được sử dụng để điều trị các triệu chứng do vỡ mạch máu trong não (xuất huyết dưới nhện, SAH). Các tác dụng phụ phổ biến của Nymalize bao gồm giảm huyết áp, đau đầu, buồn nôn, nhịp tim chậm, phù nề, tiêu chảy, phát ban, khó tiêu, nhịp tim nhanh, đau hoặc chuột rút cơ, mụn trứng cá, hoặc trầm cảm.