Thuốc chống ho

Tất cả các thuốc giảm đau có tác dụng trung tâm đều có tác dụng chống ho tỷ lệ với tác dụng giảm đau. Codein, thuốc có tác dụng giảm đau vừa và khả năng gây nghiện thấp là chất điển hình có tác dụng chống ho của thuốc phiện.

Có nhiều thuốc chống ho không phải là thuốc phiện được tổng hợp để điều trị triệu chứng ho. Hiệu quả của thuốc này trên lâm sàng còn chưa chắc chắn và kém so với codein. Điều trị ho trước hết phải trị nguyên nhân.

Chỉ làm giảm ho có tính kích thích kịch phát làm bệnh nhân mệt nhọc, không đờm.

Không là giảm ho có đờm, đờm nhiều vì sẽ làm nghẽn phế quản.

Codein

Tên khác: methymorphin.

Có trong nhiều biệt dược.

Xi rô codein: lthìa canh = 0,04g codein

Tính chất: alcaloid chiết xuất từ thuốc phiện (bằng cách methyl hoá morphin) có tác dụng giảm đau yếu hơn morphin nhưng mạnh hơn dextroproxyphen. Được sử dụng là thuốc chống ho, thuốc làm giảm nhu động ruột (chữa tiêu chẩy) và giảm đau kiểu morphin yếu.

Chỉ định

Giảm ho: tuy có những chất tổng hợp mối, codein vẫn là thuốc chống ho có hiệu quả nhất, được dung nạp tốt nhất và được sử dụng nhiều nhất. Không được sử dụng với ho có đờm và cho người bị hen.

Chỉ giảm ho nào kích thích, kịch phát, làm bệnh nhân mỏi mệt, không có đờm. Làm giảm ho có đờm sẽ làm tắc nghẽn phế quản. Điều trị ho trước hết phải điều trị nguyên nhân.

Tiêu chảy: điều trị triệu chứng bằng codein không thay thế cho việc bù nước – điện giải (xem bồi phụ nước qua đường miệng) cũng như điều trị đặc hiệu dựa trên chuẩn đoán chính xác căn nguyên.

Giảm đau có tác dụng trung tâm (kém morphin 5-10 lần): đau nhẹ hoặc vừa phải, thường kết hợp với một thuốc giảm đau có tác dụng ngoại vi.

Liều dùng

Người lớn : 10 – 100 mg/24 giờ (tối đa 100mg/lần và 200mg/ngày).

Trẻ (trên 10 tuổi): lmg/lkg/ngày chia làm 4 lần.

Thận trọng

Người già hoặc người bị suy hô hấp (ức chế trung tâm hô hấp, nguy cơ co thắt phế quản).

Dùng thuốc chống tiêu chẩy với bệnh viêm đại tràng nặng và bf amip đường ruột có thể gây phì đại tràng nhiễm độc.

Hiếm khi bị nghiện thuốc phiện nếu dùng liều điều trị. Tuy nhiên, người đã nghiện ma tuý có thể lạm dụng

Dùng dài ngày có thể gây quen thuốc.

Tránh dùng đồng thời rượu và các thuốc an thần.

Thận trọng với người lái xe, vận hành máy móc (tác dụng gây ngủ).

Có thể cho phản ứng dương tính khi làm phản ứng phát hiện doping (vận động viên).

Dùng trong lúc trỏ dạ có thể gây suy hô hấp ở trẻ và cần dùng naloxon cho trẻ khi ra đời (10//g/kg tiêm bắp).

Chống chỉ định

Mẫn cảm với codein

Người nghiện ma tuý

Cơn hen phế quản

Trẻ dưới 10 tuổi (nguy cơ suy hô hấp)

Có thai (3 tháng đầu) và cho con bú.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, táo bón, buồn ngủ hoặc hưng phấn, co giật (ở trẻ)

ức chế hô hấp: không đáng kể với liều điều trị

Huyết áp giảm ở tư thế đứng

Rối loạn tiểu tiện

Dùng lâu dài có thể gây táo bón dai dẳng, đôi khi liệt ruột hoặc giãn đại tràng.

Quá liều: xem morphin.

Quá liều: suy hô hấp, buồn ngủ, co đồng tử mạnh, sững sờ rồi hôn mê, trụy tim mạch rồi ngưng tim. Điều trị triệu chứng (naloxon, hô hấp hỗ trợ, thuốc co mạch, truyền dịch bù thể tích).

Các thuốc chống ho khác có thuốc phiện

Codethylin (ethylmorphin hay dionin)

Codéthylin ® (Houde)

Trachyl ® (Monal)

Liều dùng: người lớn 30-50 mg/ngày Trẻ dưới 10 tuổi: 0,6mg/kg/ngày Dextromethorphan Akindex ® (Founvier)

Atuxane ® (Monot)

Capsyl ® (Sandoz)

Dexir ® (Oberlin)

Drill ® (P.Fabre)

Nodex ® (Brothier)

Privatux ® (Solvay)

Tuxium ® (Galephar)

Vicks Vasosyrup ® (Lachartre).

Liều dùng: người lớn 60 – 120mg/ ngày

Trẻ >15 tuổi lmg/kg/ngày Dihydrocodein Dicodin ® (Asta)

Liều dùng: người lớn 60 — 120 mg/ ngày

Noscapin

Tussiséda ® (Eletré) [+ promethazin]

Liều dùng: người lớn 30 – 50 mg/ ngày

Trẻ >10 tuổi lmg/kg/ngày Pholcodin

Respilene ® (Sanofi Winthrop)

Sirop des Voges Cazé ® (SmithKline Beecham)

Ghi chú – Pholcodin có trong nhiều biệt dược

THUỐC KHÁNG HISTAMIN CHỐNG HO

Alimemazin

Théralene ® (Théraphix)

Liều dùng: người lớn 5-40 mg/ ngày

Trẻ >7 tuổi 0,5 – 1 mg/kg/ngày Pimethixen

Calmixène ® (Sandoz)

Liều dùng: người lớn 5 mg/ngày Trẻ >5 tuổi 3mg/ngày

CÁC THUỐC CHỐNG HO KHÁC

Clobutinol

Silomat ® (Bochringer Ingelheim)

Liều dùng : người lớn 120 – 140 mg/ ngày

Trẻ > 3 tuổi 60 – 120mg/ngày Eprazinon

Mucitux ® (Riom)

Liều dùng: người lớn 150 – 300 mg/ ngày

Ether de Kay

Aethone ® (Lab, Biologiquen de nie de France)

Oxeladin

Paxeladine ® (Beaufour)

Liều dùng: người lớn 80 – 120 mg/ ngày

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây