CHỐNG SUY NHƯỢC
Các thuốc sau đây được đề nghị trong điều trị triệu chứng suy nhược chức năng (hiệu quả còn phải khẳng định thêm).
Acid acetylaminosuccinic
Cogitum ® (SmithKline Beecham) Acid aspartic (aspartat arginin) Sargénor ® (Sarget)
Acid oxogluric
Eucol ® (Roche-Nicholas) [+ arginin] Adrafinil
Olmifon ® (Lafon).
Arginin
Acdril ® (Eurorga)
Arginine Veyron ® (Veyron et Froment).
Dynamisan ® (Sandoz).
Eucol ® (Roche – Nicholas) Sargénor ® (Sarget)
Tiadilon ® (Crinex) Asphocalcium
Calscorbat ® (Aérocid)
Camsilat piperazin
Solucamphre ® (Synthelabo) Carnitin (Levocarnitin)
Carnitine (Arkopharma) Cetoglutarat calci
Cétoglutaran ® (Roche Nicholas) Cortexyl ® (Roche Nicholas) Citrullin
Stimol ® (Biocodex)
Ciprodenat
Actébral ® (Lab. Bio de l’lle de France).
Deanol
Astyl ® (Laphal) [bisorcat] Céréborol ® (Boehringer Ingelheim) Clérégil ® (Merk – Clévenot) Tonibral ® (Bouchara) Pirisudanol
Stivane ® (Beaufour)
Sulbutiamin
Arcalion 200 © (Servier)
THUỐC BẢO VỆ MẠCH MÁU
Nên dùng trong thiểu năng tĩnh mạch, bạch mạch và trong các rối loạn da liên quan tới tính dễ vỡ của mao mạch (hiệu quả còn phải chứng minh thêm).
Acid flavodic
Intercyton ® (Evans)
Liều dùng: người lớn 200- 600mg/ngày.
Adenosin phosphat
Adényl © (Wyeth)
Ampecyclal ®(Asta) Benzquercin
Diamoril © (Roques)
Liều dùng: người lớn 1,2- l,8g/ngày.
Chromocarbe
Angiophtal © (M.S.&D-Chibret) [nhỏ mắt].
Campel ® (Promedica) [viên nang]
Liều dùng: người lớn 200- 400mg/ngày.
Diosmin
Daflon © (Servier)
Dio 300 © (Sciencex)
Diosmil ® (Théraplix)
Diosmine – tên thông dụng Diovenor © (Innothéra)
Endium © (Europhta)
Flebosmil © (Bouchara).
Litosmil © (Evans)
Liều dùng: người lớn 600- 1200mg/ngày.
Dobesilat calci
Doxium © (Synthélabo)
Liều dùng: người lớn 250-500mg/ngày.
Etamsylat
Dicynone © (Synthélabo)
Liều dùng: người lớn 1500mg/ngày.
Bach quả (Ginkgo Biloba)
Ginkogink © (Urpac – Astier) Tanakan © (Ipsen)
Tramisal © (Urpac – Astier) Leucocianidol
Flavan © (Pharmafarm)
Liều dùng: người lớn 60- 160mg/ngày.
Naltazon
Ethioven © (Cassenne)
Liều dùng: người lớn 30mg/ngày. Naringin
Cyclorel © (Thera)
Rutosid
Relvène © (Pharmascience)
Liều dùng: người lớn l-3g/ngày. Troxerutin
Rheoflux © (Niverpharm) Veinamitol © (Negma)
Liều dùng: người lớn 2-4g/ngày.
THUỐC CHỐNG THOÁI HOÁ KHỚP “CHẬM”
Các thuốc được khuyên dùng trong các biểu hiện chức năng của viêm khốp (hiệu quả còn phải khẳng định thêm).
Acid chondroitin sulfuric
Chondrosul ® (Genévrier) Structum ® (Robapharm)
Acid hyaluronic (muối natri) Hyalgan 0 [tiêm nội khớp]. Diacerhein
Art 50 ® (Negma)
Oxaceprol
Jonctum ® (Marion Merrell)
THUỐC ỨC CHẾ CÁC CƠN NÓNG BỪNG KHÔNG DO ESTROGEN
Các thuốc sau đây được khuyên dùng trong trị liệu các cơn nóng bừng ở phụ nữ tiền mãn kinh (hiệu quả còn phải khẳng định thêm).
Beta-alanin
Abufene ® (Doms – Adrians). Veraliprid
Agréal ® (Synthélabo).
Thuốc ức chế thần kinh có qua thử nghiệm một tác dụng kháng kích thích sinh dục trung ương và kích thích tiết ra prolactin; được khuyên dùng trong điều trị các cơn vận mạch của tiền mân kinh.
Chống chỉ định trong trường hợp cường prolactin huyết.
Thận trọng: nguy cơ bị ngủ gật ở người điều khiển động cơ.
Tác dụng phụ: tiết sữa, ra mồ hôi, rối loạn vận động và hội chứng ngoại tháp.
Proxibarbal
Centragol ® (Zyma).
Barbituric được khuyên dùng trong các biểu hiện nhẹ của lo âu và tiền mãn kinh (cơn nóng bừng, cáu gắt, v.v.) ở liều 300 — 600 mg mỗi ngày, cũng được khuyên dùng để điều trị bệnh đau nửa đầu và nhức đầu mạn tính.
THUỐC CHỐNG CHÓNG MẶT
Các thuốc sau đây được đề nghị trong điều trị triệu chứng chóng mặt (hiệu quả còn phải chứng minh thêm).
Acetylleucin
Tanganil ® (P. Fabre)
Viên nén có hàm lượng 500mg, Ống tiêm 500mg.
Được khuyên dùng trong điều trị triệu chứng chóng mặt bằng đường uống với liều 1,5 — 2g mỗi ngày và bằng đường tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch với liều 500mg mỗi ngày.
Betahistin
Extovyl ® (Marion Merell).
Lectil ® (Bouchara).
Serc ® (Solvay).
Chất chủ vận một phần của histamin được đề nghị trong điều trị các rối loạn vi tuần hoàn như ốc tai và trong hội chứng Ménière. Cho dùng cẩn thận ở người bị hen.
Liều dùng: 24mg/ngày chia 3 lần, uống trong bữa ăn.
Chống chỉ định: loét dạ dày – tá tràng, khối u tế bào ưa chrom, có thai.
Flunarizin
Sibélium ® (Janssen Cilag)
Thuốc ức chế calci dẫn xuất từ piperazin, có tác dụng giảm đau, được khuyên dùng trong điều trị triệu chứng chóng mặt do tiền phòng.
Liều dùng: 10mg buổi tối khi đi ngủ, giảm liều xuống 5mg với người có tuổi.
Thận trọng: người lái xe khó tập trung do thuốc flunarizin gây buồn ngủ.
Chống chỉ định: suy nhược thần kinh, bệnh Parkinson và các rối loạn ngoại tháp khác, có thai và cho con bú (thuốc vào sữa mẹ) .
Tác dụng phụ: buồn ngủ ban ngày, buồn nôn, nôn, cường nhu động, động tác không tự chủ (nhất là ở người có tuổi), rối loạn vận động miệng – mặt (khi điều trị kéo dài); hội chứng suy nhược thần kinh; đã có thông báo về những trường hợp liken phang.
Meclozin (hay meclizin).
Agyrax ® (Vedim).
Thuốc kháng histamin có tác dụng như atropin và giảm đau, được khuyên dùng trong điều trị chứng chóng mặt.
Liều dùng: người lớn 25 – 75mg/ngày chia 3 lần.
THUỐC HỒI SỨC HÔ HẤP
Almitrin
Vectarion ® (Euthérapie).
Chỉ định: được đề nghị trong các bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính với giảm oxy máu
Liều dùng : người lớn 50 – 100mg/ngày bằng đường uống.
Tác dụng phụ: tê các chi Doxapram
Dopram ® (Wyeth).
Được khuyên dùng trong suy hô hấp.
Liều dùng: theo đường tĩnh mạch, tối đa 24mg/kg/ngày, trong 2 ngày
Eprozinol
Euprézon ® (Lyoncetre).
Nên dùng trong viêm phế quản mạn tính.
Liều dùng: người lớn 150mg/ngày trong 3 lần.
THUỐC CHỐNG VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP
Các thuốc sau đây được khuyên dùng để điều trị triệu chứng các tổn thương nhẹ của đường hô hấp trên (hiệu quả còn phải khẳng định thêm).
Clofoctol
Octoféne ® (Debat).
Xỉbornol
Nanbacine ® (Bellon).
CÁC THUỐC CHO u TUYẾN (ADENOM) TIỀN LIỆT TUYẾN
Các thuốc sau đây đề nghị trong điều trị các rối loạn chức năng do u xơ tiền liệt tuyến, không ảnh hưởng lên đường tiết niệu trên (hiệu quả còn phải khẳng định thêm).
Các thuốc chẹn alpha gây ra giãn mạch ngoại vi và hạ huyết áp tư thế gây khó chịu, chóng mặt và nhức đầu.
Alfuzosin (chẹn alpha).
Uñón ® (Zambón).
Xatral ® (Synthélabo).
Liều dùng: 2,5mg, mỗi ngày 2 – 3 lần. Tamsulosin (chẹn alpha).
Josir ® (Boehriger Ingelheim). Omix ® (Yamanouchi).
Liều dùng: 0,4mg/ngày.
Terazosin (chẹn alpha).
Dysalfa ® (Débat).
Hytrine ® (Abbott).
Liều dùng: 1 đến 5 mg/ngày. Finasterid (ức chế 5a- reductase).
Chibro – Proscar ® (M.s. & D- Chibret).
Việc chuyển đổi testosteron bởi 5a- reductase tạo ra dihydrotestosteron là androgen chính gây ra quá phát tuyến tiền liệt. Liều dùng: 5mg/ngày.
Thận trọng: dùng dưới sự theo dõi về tiết niệu.
Tác dụng phụ: bất lực, giảm tinh dịch; độ an toàn dài hạn chưa được xác lập.
THUỐC LỢI MẬT VÀ THÔNG MẬT
Acid cỉnametỉc
Transoddi ® (Lipha).
Acid dimecrotic
Hépadial ® (Biocodex). Alibendol
Cébéra ® (I rex). Anetholtrithion
Sulfariem ® (Solvay). Cyclobutyrol
Hébucol ® (Logeais). Hymecromon
Cantabiline ® (Lipha) . Dihydroxybutylether Dyskinébyl ® (Zyma).
THUỐC LÀM CO MẠCH MÁU MŨI
Fenoxazolin
Aturgyl ® (Synthélabo) [dung dịch nhỏ mũi].
Oxymetazolin
Sinex ® (Lachartre) [dung dịch nhỏ mũi].
Tymazolin
Pernazene ® (Synthelabo) [dung dịch nhỏ mũi].
THUỐC SÁT TRÙNG MŨI
Framycetin
Framybiotal ® (J.p. Matrix) [dung dịch nhỏ mũi].
Isofra ® (Bouchara) [dung dịch nhỏ mũi].
Soframycine ® (Rousell) [dung dịch nhỏ mũi].
Fusafungin
Locabiotal ® (Servier) [dung dịch nhỏ mũi].
Gramicidin
Argicilline ® (Monot) [dung dịch nhỏ mũi].
Ritiometan
Nécyrane ® (Evans) [dung dịch nhỏ mũi].
THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG MŨI
Acid cromoglicic (muôi natri).
Alérion ® (Fisons) [dung dịch nhỏ mũi].
Lomusol ® (Fisons) [dung dịch nhỏ mũi].
Acid spaglumic
Rhinaaxia ® (Zyma) [dung dịch nhỏ mũi]
Azelastin
Allergodil ® (Asta) [dung dịch nhỏ mũi kèm bơm].
THUỐC LÀM MỀM RÁY TAI
Acid caprylie
Otolysine ® (Chauvin). Polysorbat
Olesorbat 80 ® (M.S.&D – Chibret). Xylen
Cérulyse ® (Chauvin).
THUỐC LÀM Xơ TĨNH MẠCH GIÃN
Lauromacrogol 400
Aetoxisclerol ® (Dexo). Tetradecylsulfat natri Trombovar ® (Promedica).
THUỐC DIỆN HOẠT CỦA PHỔI
Coựosceril palmitat
Surfexo Néonatal ® (Glaxo Wellcome).
Survantz ® (Abbott).
Tách phospholipid từ phổi lơn
Curosurf ® (Serono).
Các thuốc được dùng nhỏ giọt nội khí quản trong các đơn vị săn sóc tích cực để chữa hội chứng suy hô hấp ngẫu phát ở trẻ sơ sinh (nhất là đẻ non) cần phải thở máy với trên 60% oxy. Thuốc điện hoạt của phổi được nhỏ vào theo đường nội khí quản.
CÁC BIỆT DƯỢC KHÁC
Acid acetohydroxamic
Uronofrex ® (Cassenne).
Thuốc ức chế urease của vi khuẩn nên được dùng trong các nhiễm trùng tiết niệu mạn tính do các chủng sinh ra urease gây ra nhằm đề phòng tạo sỏi san hô và sỏi apatit; việc điều trị này không được dùng thay cho chữa nhiễm trùng tiết niệu bằng kháng sinh trị liệu hay ở người bệnh cần phải tán sỏi.
Liều dùng: 15mg/kg/ngày chia 2 – 3 lần, nên uống trước bữa ăn.
Chống chỉ định: suy thận (creatinin huyết > 25mg/l), có thai và phụ nữ không tránh thai hữu hiệu (sinh quái thai ở động vật).
Acid fytic
Phytat DB ® (Marx).
Nên dùng trong cường calci niệu tự phát tạo sỏi calci tái phát.
Alprostadil (dung dịch có cồn).
Prostine VR ® (Pharmacia & Up john).
Alprostadil là một prostaglandin El được dùng trong truyền tĩnh mạch tại các JCƠ sở chuyên khoa cho sơ sinh có bệnh lý bẩm sinh về tim để duy trì mở tạm thời kênh động mạch cho tới khi có thể phẫu thuật sửa chữa; alprostadil tác dụng làm giãn cơ trơn của kênh động mạch; việc điều trị giới hạn trong 7 ngày (nguy cơ tăng thoái hoá xương). Tại một số nước, alprostadil được khuyên dùng để điều trị nghẽn động mạch mạn tính.
Alprostadil (dung dịch nước).
Caverject ® (Pharmacia & Up john).
Edex ® (Schwarz).
Được khuyên dùng như thuốc giãn mạch sinh dục trong các rối loạn cương cứng. Thuốc được tiêm vào thể hang 5-20pg khi thất bại trong các điều trị không xâm nhập. Cương cứng sẽ bắt đầu 5-10 phút sau khi tiêm, có thể đau đốn và thường kéo dài 30 – 45 phút. Tập tự tiêm trong bệnh viện.
Atovaquon
Wellvone ® (Glaxo Wellcome).
Nên dùng cho giai đoạn cấp của viêm phổi do Pneumocytis carinii thể nặng vừa khi không dung nạp được Cotrimoxazol.
Liều dùng: 750mg 31ần/ngày trong 3 tuần.
Citicolin
Citicolin (Panpharma).
Rexort ® (Takeda).
Được khuyên dùng trong các giai đoạn cấp của chấn thương sọ não với rối loạn ý thức (hiệu quả còn phải khẳng định thêm).
Levocarnitin
Levocarnil 0 (Sigma – Tau)
Nên dùng trong các trạng thái thiếu khởi phát hay thứ cấp carnitin.
Methanamin (Hexamethylen tetramin)
Urotropine Lafran ®
Nên dùng trong viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu quản và các viêm tiết niệu dai dẳng.
Moxisylyt
Erecnos ® (Debat).
Icavex ® (Asta).
ức chế các thụ thể alpha 1 tiết adrenalin được dùng như thuốc giãn mạch sinh dục trong chứng bất lực của nam giới. Thuốc được dùng để tiêm vào hang 10mg khi thất bại với các điều trị không xâm nhập. Cương cứng sẽ bắt đầu 5-10 phút sau khi tiêm và thường kéo dài 30-45 phút. Tập tự tiêm trong bệnh viện.
Oxitriptan
Dạng tả tuyến (quay trái) của 5- hydroxyl-l-tryptophan:
Lévotonine ® (Panpharma).
Chỉ định và liều dùng: hội chứng nhược cơ sau thiếu oxy kiểu Lance và Adams; tác dụng thường biểu hiện sau 1 tuần; 700mg tới lg mỗi ngày trong 3 lần uống trong bữa ăn.
Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, các trường hợp hội chứng mất bạch cầu ưa eosin, đau cơ đã được thông báo.
Riluzol
Rilutex ® (Specia).
Khuyên dùng trong chứng xơ cứng teo cơ hai bên để trì hoãn sử dụng máy thở.
Tacrin (tetrahydroaminoacrisin).
Cognex ® (Parke-Davis).
ức chế không cạnh tranh có phục hồi cholinestarase, được đề nghị trong điều trị triệu chứng các thể nhẹ đến vừa của bệnh Alzheimer. Thuốc dành riêng cho sử dụng trong bệnh viện.
Liều dùng: liều khởi đầu 40mg/ngày chia 4 lần; sau 6 tuần hiệu chỉnh liều theo nấc 40mg/ngày, cách quãng 6 tuần (tối đa 120mg/ngày).
Chống chỉ định: suy gan, loét dạ dày – tá tràng tiến triển; có thai (nguy cơ đột biến gen), cho con bú.
Tác dụng phụ: ngộ độc gan nặng (theo dõi transaminase), buồn nôn, ỉa chảy, đau bụng, đau cơ.
Thuốc | Tác dụng có thể trên phôi thai |
Tác dụng sinh quái thai lên bào thai (thuốc dùng trong thời kỳ tạo cơ quan, nghĩa là từ tuấn thứ 3 dến thứ 8) | |
Androgen và progestafil tổng hợp, dẫn xuất từ 19-nor-testosteron | Nam hoá phôi thuộc giới nữ |
Thuốc chống đỏng coumarin (như warfarin) | Teo thị giác não úng thuỷ, loạn sản sụn, giảm sản mũi, chậm phát triển trí tuệ. |
Thuốc chống đái tháo đường | Tác dụng sinh quái thai ở động vật thí nghiệm. |
Thuốc chống bệnh phong (xem mục riêng) (tác dụng gây quái thai biên đổi) | Acid valproic: gai đôi cột sống rõ rệt. Phenitoin: gây quái thai mạnh trên động vạt thí nghiệm |
Tác nhân kiềm hoá, chống chuyển hoá | Sinh nhiều dị dạng, sảy thai. |
Dẫn chất thuỷ ngân hữu cơ | Dị dạng của hệ thần kinh trung ương. |
Estrogen (diethylstibestrol) | Ung thư dương vật xuất hiện lúc dậy thì. |
Isotretinoin, etretinat | Dị dạng thần kinh trung ương, sảy thai. |
Thalidomid. | Quái thai giống hải cẩu, dị dạng tiêu hoá và tim. |
Colchicin | Ngộ độc bào thai ở động vật thí nghiêm |
Tác dụng dộng trên thai (thuốc dùng trong ba tháng giũa và ba tháng CUỐI) | |
Aminosid (nhất là streptomycin) | Tổn thương thần kinh thính giác (độc với tai). |
Thuốc chống đông coumarin (xem mục thuốc chống đông) | Nguy cơ chảy máu ở trẻ sơ sinh (ngừng thuốc một thang rưỡi trước khi sinh nở). |
Thuốc kháng giáp trạng tổng hợp | Giảm sản tuyến giáp (xem mục phù niêm bẩm sinh) |
Benzodiazepin | Lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh (mẹ nghiện). |
Chloramphenicol | Trong tháng cuối: hội chứng trẻ xám. |
Lợi tiểu thiazid | Giảm tiểu cầu của trẻ sơ sinh. |
lod phóng xạ | Phá huỷ tuyến giáp (phù niêm bẩm sinh). |
Các muối lithi | Dị dạng tim và vòm miệng. |
Morphin, heroin, methadon và các dẫn chất khác, các dẫn xuất tổng hợp của morphin, barbituric | Tử vong sơ sinh do suy hô hấp. Co giật, run, lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh, hội chứng cai thuốc của trẻ sơ sinh (mẹ nghiện). |
Phenothazin | Hội chúhg ngoại tháp, cường bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh |
Phenitoin | Thiếu vitamin K ở trẻ sơ sinh |
Salicylic (quá liều) | Chảy máu của trẻ sơ sinh. |
Sulfamid kháng khuẩn | Tan huyết của trẻ sơ sinh thiếu G6DP. |
Sulfamld hạ đường huyết | Hạ đường huyết của trẻ sơ sinh. |
Tetracyclin | Nhuộm vàng răng, ức chế phát triển xương, ngộ độc của gan” |
Vaccin virus sống | Nhiễm vào rau thai (như bệnh sởi). |
Vitamin K (quá liều) | Cường bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh. |
Chú ý: một phụ nữ có thai bình thường không được dùng một loại thuốc nào; nếu người đó than phiền về một số rối loạn nhỏ, chỉ dùng các thuốc không quan trọng, dựa vào tác dụng của giả dược. Một phụ nữ có thai bị ốm phải điều trị bằng các thuốc ít nghi ngờ nhất, đã có mặt trên thị trường từ nhiều năm. Mặc dù 90% phụ nữ có thai dùng thuốc (được kê đơn hay bán tự do), các thuốc này chỉ chịu trách nhiệm gây ra khoảng 2-3% các loại dị dạng phôi thai.
Aspirin | Tác dụng chống tập kết tiểu cẩu làm tăng nguy cơ chảy máu trong phau trường! Người ta khuyên ngừng thuốc 10 ngày trước khi can thiệp, thời hạn này tương ứng với tuổi thọ của tiểu cầu. |
Kháng sinh | Một số kháng sinh có thể kéo dài tác dụng giãn cơ được dùng trong gây mê, nhất là các tetracyclin, colistin, neomycin, kanamycin, streptomicin. |
Thuốc uống chống đông máu | Nên dừng các kháng vitamin K trước khi can thiệp 3 hay 4 ngày và thay bằng heparin, dễ sử dụng hơn do thời gian bán thải ngắn của nó; heparin sẽ được tiếp tục tới 4 – 8 giờ trước cuộc phẫu thuật và tiếp nối trong vòng 24 giờ đầu hặu phẫu khi không có chảy máu từ vết mổ. Kiểm tra sự cầm máu khi gây tê khu trú hay gây tê trong màng cứng. |
Thuốc chống trầm cảm IMAO | Ngừng dùng thuốc ba tuần trước khi can thiệp để tránh nguy cơ tương tác với các thuốc dạng thuốc phiện và thuốc mê. |
Thuốc chống trầm cảm ba vòng | Nguy cơ nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim và tăng huyết áp động mạch do tăng nồng độ adrenalin. |
Thuốc chống tiểu đưàng | Ngừng 24 giờ trước khi can thiệp. Khi bị tiểu đường không lệ thuộc insulin, kiểm soát tăng glucose huyết xảy ra với insũlin thuồng. |
Thuốc chống động kinh | Acid valproic được cho dùng với liều thông thường tới trước khi can thiệp 1 giờ. Sau phẫu thuật, trong khi chờ cho ngươi bệnh có thể tiếp tục trị liệu theo đường uống, dùng acid valproic theo đường tĩnh mạch với liều thường dùng. |
Thuốc chẹn bêta, ức chế calci, ức chế men chuyển | VỚI phẫu thuật ngoài tim tiến hành dưới gây mê toàn thân, việc điều trị thướng được tiếp tục cho tới ngày can thiệp và trong giai đoạn hậu phẫu để tránh những cơn tăng huyết áp, tăng nhịp tim và sự bất ổn về tim mạch liên quan ngừng đlều trị. |
Thuốc tránh thai uống và estrogen | Có thể tăng nguy cơ tắc tĩnh mạch nhất là với các chế phẩm có chất lượng cao. Trong phẫu thuật chỉnh hình người ta khuyên ngừng thuốc tránh thai trước một tháng và dự kiến điều trị chống đông máu sau phẫu thuật. |
Corticoid | Tăng liều để bù cho stress của thơi kỳ hậu phẫu |
Digitalin | Digoxln có thể được tiếp tục tối hôm trước của cuộc mổ nếu kali huyết bình thường; hạ hay tăng kali huyết có thể tăng khả năng tương tác của dlgltalin. |
Thuốc lợi tiểu | Người ta khuyên ngừng dùng thuốc nhiều ngày trước can thiệp và điều chỉnh các rối loạn về điện giải. Hạ thể tích máu mạn tính do các thuốc lợi tiểu có thể làm kem dung nạp khởi mê. |
Ecothiopat | Thuốc nhỏ mắt được dùng trong điều trị glôcôm phải được ngừng trước cuộc can thiệp do nguy cơ tăng khả năng tác dụng của thuốc giãn cơ và một số thuốc mô toàn thân. |
Insulin | Thay Insulln chậm bằng Insulln thường truớc cuộc can thiệp để điều chình bệnh tiểu đường. Các chi tiết xem ở mục Bẹnh đái thao đường và phẫu thuật. |
Levodopa | Nguy cơ rối loạn nhịp tim khi gây mê toàn thân. |
Muối lithi | Ngừng trươc cuộc can thiệp 3 tuần |
Đôc tốbotulic loai A
Botox ® (Allergan).
Dysport ® (Ipsen-Biotech).
Được dùng trong điều trị co cơ mi mắt, co giật nửa mặt, xoắn vặn co thắt. Thời gian tác dụng: trung bình 3 tháng.
Trimetrexat
Neutrixin ® (Ipsen – Biotech),.
Thuốc dùng điều trị viêm phổi do Pneumocytis carinii trong AIDS với các thể kháng thuốc Cotrimoxazol và pentamidin. Cho dùng cùng với acid folinic để tránh nhiễm độc tuỷ xương và các biểu hiện ngộ độc khác.
Trometamol (THAM)
Thamacetat ® (Bellon) (tiêm).
Dung dịch uống:
Alcaphor 0 (Théraplix) [+citrat na tri và kali].
Chất gốc amin được dùng bằng đường tĩnh mạch để làm chất kiềm hoá nhiễm toan chuyển hoá do điều trị. Dung dịch uống đã được dùng để dự phòng và điều trị sỏi niệu đạo và bàng quang.
Thận trọng: lưu ý khi suy thận.
Chống chỉ định: suy hô hấp, hạ đường huyết, vô niệu, nhiễm khuẩn