Các chất thay thế huyết tương (Dung dịch để làm đầy mạch máu)

Tác dụng thuốc

Dextran

KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ 40.000 Nồng độ 10%.

Rhéomacrodex ® (Pharmacia & Upjohn).

KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ 40.000 Nồng độ 3,5%.

Plasmacair ® (Clintec) (+ chất điện giải).

KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ 60.000 Nồng độ 6%.

Hémodex ® (Pharmacia & Upjohn) (Dextran 60).

KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ 1000 (Dextran 1).

Promil ® (Pharmacia & Upjohn). Các chế phẩm được dùng để hồi phục khối lượng máu (tác dụng tạm thời).

Chỉ định và liều dùng

Các thế chất của huyết tương được dùng để truyền tĩnh mạch

phục hồi khối lượng máu trong các tình trạng sốc giảm thể tích; thời gian tác dụng khoảng 6 giờ cho dextran với khối lượng phân tử 40.000 và 12 giờ cho loại có khối lượng phân tử 70.000.

Ớ người lớn, người ta cho truyền tĩnh mạch 500-1000ml trong 24 giờ tới khi có máu để truyền.

ở trẻ em, 10-20ml/kg/ngày.

Dự phòng c.ác nghẽn mạch hậu phẫu trong phẫu thuật chỉnh hình: chế phẩm dextran có khối lượng phân tử cao (70.000) được truyền với liều 500ml vào lúc khởi mê và 500ml vào cuối cuộc mổ rồi 500ml/24 giờ trong 3-4 ngày sau.

Thận trọng

Không vượt quá 1000ml trong 24 giờ.

Lấy mẫu thử nhóm máu trước khi truyền dextran (nguy cơ tương tác chéo).

Tiêm trước Promit ® thường cho phép đề phòng các phản ứng dị ứng.

Chống chỉ định

Suy tim hay suy thận.

Đã bị mẫn cảm vỏi dextran.

Các rối loạn vế đông máu.

Tác dụng phụ

Các phản ứng mẫn cảm: buồn nôn, hạ huyết áp, vật vã, co thắt phế quản, nổi mề đay, phù Quincke, hiếm khi sốc phản vệ.

Tai biến về thận với thiểu niệu, nhất là khi quá liều và cho dùng nhiều ngày liên tiếp.

Quá tải về tuần hoàn, phù phổi cấp.

Kéo dài thời gian đông máu, hiếm thấy tạng xuất huyết.

Gelatin lỏng biến đổi

Gélofusine ® (Braun)

Haemaccef ® (Hoehst)

Plasmagel ® (Bellon)

Plasmion ® (Bellon)

Dung dịch để làm đầy mạch máu được cấu trúc bởi các phân tử protein có khối lượng phân tử khoảng 35.000; thải trừ theo nước tiểu (75% trong 24 giờ); tăng thể tích trong 4-5 giờ.

Chỉ định và liều dùng

Thể chất của huyết tương để dùng để phục hồi khối lượng máu trong trạng thái sốc giảm thể tích: thời gian tác dụng khoảng 5 giờ, ở người lớn, người ta cho dùng 500-1000ml truyền tĩnh mạch trong 24 giờ tới khi có máu để truyền.

Thận trọng

Truyền những mililit đầu tiên dưới sự theo dõi về y tế để phát hiện phản ứng dị ứng có thể.

Hâm nóng các chế phẩm (đông đặc khi bị lạnh).

Theo dõi các lĩnh vực về huyết động học (huyết áp động mạch, áp lực tĩnh mạch trung tâm, bài niệu).

Lấy mẫu thử nhóm máu trước khi truyền tĩnh mạch.

Chống chỉ dịnh

Đã bị mẫn cảm với gelatin.

Suy tim hay suy thận, quá tải tuần hoàn.

Cường calci huyết, điều trị bằng digitalin (các chế phẩm có chứa calci).

Có thai: không dùng để dự phòng khi đẻ cùng với gây tê hay gây mê đường tủy sống (nguy cd đau cho thai nhi).

Tác dụng phụ

Phản ứng mẫn cảm: buồn nôn, hạ huyết áp, vật vã, co thắt phế quản, nổi mề đay, phù Quincke, hiếm thấy sốíc phản vệ.

Tai biến về thận với thiểu niệu, nhất là khi quá liều và cho dùng nhiều ngày liên tục.

Quá tải tuần hoàn, phù phổi cấp (truyền quá nhiều và/hoặc quá nhanh).

Cường calci huyết đột ngột với các chế phẩm có chứa calci.

Quá liều: quá tải dịch thể và nguy cơ phù phổi cấp.

CÁC THUỐC TƯƠNG TỰ

Hydroxyethylamidon Elohes ® (Fresenius)

Hestéril ® (Fresenius)

Lomol ® (Fresenius)

Albumin người bình thường Albumin người 4% (LFB). Albumin người 20% (LFB).

Albumin rìgười bình thường được chế tạo từ huyết tương của người qua phân ly bằng cồn (phân đoạn V theo Cohn) hay từ rau thai người. Các chế phẩm được ổn định bằng bổ sung natri caprylat hay acetyltryptophanat và có thể được bảo quản tới 3 năm ở nhiệt độ dưới 37°c, tránh ánh sáng; dùng nhanh sau khi mỏ lọ. Các qui trình đun nóng hay các dung môi tẩy rửa được dùng cho việc chế tạo thực tế đã loại bỏ nguy cơ nhiễm virus; tuy nhiên, nguy cơ truyền các bệnh nhiễm trùng không thể hoàn toàn loại trừ.

Chỉ định và liều lượng

Dung dịch ưu thẩm thấu 20%: để tái lập áp suất thẩm thấu trong huyết tương khi bị hạ albumin huyết cấp (bỏng, phẫu thuật V.V.), liều dùng là 200- 500ml trong 24 giờ truyền tĩnh mạch chậm (không vượt quá 1- 2ml/phút).

Dung dịch đẳng thẩm thấu 4%: để tái lập khối lượng máu trong tình trạng sốc giảm thể tích, người ta dùng dung dịch này mặc dù nó không cung cấp các yếu tố đông máu cũng như các globulin miễn dịch của huyết tương.

Dùng trong hạ albumin mạn tính có phù trong hội chứng thận hư và xơ gan cổ trướng không được khuyến cáo nữa do tác dụng chỉ thoáng qua.

Việc bù albumin theo đường dinh dưỡng không được nhận thấy trừ khi dùng tạm thời để điều chỉnh kém hấp thu liên quan tới hạ albumin huyết nặng.

Chống chỉ định

Suy tim

Albumin huyết bình thường.

Thận trọng: cho dùng thận trọng khi thiếu máu.

Tác dụng phụ

Quá tải tuần hoàn và phù phổi cấp khi cho dùng quá nhiều hay quá nhanh.

Sốc phản vệ.

 

Tác dụng thuốc
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận