Chăm sóc người bệnh viêm khớp dạng thấp

Chăm sóc bệnh nhân

Viêm khớp dạng thấp là bệnh tự miễn. Quá trình viêm thoái hoá tiến triển mạn tính ở nhiều khớp mà vị trí tổn thương đặc trưng là bao hoạt dịch của khớp. Hậu quả dẫn đến đau và mất vận động khớp. Bệnh không gây chết người, nhưng gây tàn phế, mất khả năng lao động. Nguyên nhân gây bệnh còn chưa rõ ràng, hay gặp ở nữ > 35 tuổi.

TRIỆU CHỨNG

Lâm sàng

Triệu chứng tại khớp

  • Vị trí khớp tổn thương: hay gặp ở khớp ngón tay, khớp cổ tay, khớp bàn chân, khớp cổ chân, khớp gối, khớp khuỷu, khớp vai, khớp háng.
  • Đặc điểm tổn thương khớp:

+ Chủ yếu sưng đau, ít nóng đỏ.

+ Đau có tính chất đối xứng.

+ Có dấu hiệu cứng khớp buổi sáng.

+ Đau tăng về đêm.

  • Giai đoạn muộn: các khớp tổn thương lâu ngày dẫn đến teo cơ, cứng khớp, biến dạng khớp, lệch trục. Hay gặp ở khớp bàn tay, khớp bàn chân làm cho ngón có hình thoi do các ngón gần sưng to phì đại, bàn tay lệch trục.

Triệu chứng ngoài khớp

  • Bệnh nhân mệt mỏi, sốt nhẹ, chán ăn, giảm cân, da xanh nhẹ.
  • Giai đoạn muộn xuất hiện hội chứng Sjogren đặc trưng bởi viêm khớp có giảm bài tiết nước bọt và nước mắt.
  • Có thể tìm thấy hạt dướị da (gọi là hạt thấp) ở 25% số bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Hạt dưới da xuất hiện ở gần khớp tổn thương.

Triệu chứng cận lâm sàng

  • Chụp khớp viêm:

+ Hình ảnh sụn khớp thoái hoá nham nhở, các khe khớp hẹp.

+ Giai đoạn muộn, các khớp dính thành một khối.

  • Xét nghiệm máu:

+ Số lượng hồng cầu giảm, bạch cầu có thể tăng hoặc giảm.

+ Tốc độ máu lắng tăng.

+ Axit uric tăng.

  • Xét nghiệm miễn dịch học: tìm yếu tố dạng thấp trong máu, trong dịch ổ khớp có yếu tố dạng thấp ( > 80% số bệnh nhân viêm khớp dạng thấp).
  • Soi khớp: thấy bao hoạt dịch, sụn khớp, sụn chêm, sụn chằng sẽ thấy tổ chức sụn khớp bị phá huỷ với những sẹo xơ.
  • Chọc dò ổ khớp:

+ Thấy dịch khớp đục màu sữa hoặc màu vàng thẫm.

+ Xét nghiệm dịch khớp: có nhiều bạch cầu, tế bào viêm, lượng mucin giảm.

ĐIỀU TRỊ

Điều trị nội khoa

  • Viêm khớp dạng thấp mức độ nhẹ

Chủ yếu áp dụng nhiệt trị liệu chườm nóng hoặc chườm lạnh.

Kết hợp với luyện tập trị liệu.

Nghỉ ngơi đúng mức.

Nếu đau nhiều dùng thuốc giảm đau chống viêm không có nguồn gốc steroid như: diclophenac, indomethaxin, voltaren…

  • Viêm khớp dạng thấp thể vừa:(có ăn mòn khớp trên X quang)

Chủ yếu dùng thuốc giảm đau, chống viêm không có nguồn gốc steroid như diclophenac, indomethaxin, ibuprophen. Có thể kết hợp với delagin.

Điều trị kết hợp: nhiệt trị liệu, châm cứu.

  • Viêm khớp dạng thấp thể nặng

Dùng corticoid: prenisolon, depersolon.

Thuốc giảm miễn dịch: methotrexat, cyclophosphamit, imuran.

Điều trị ngoại khoa

  • Cắt bỏ bao hoạt dịch.
  • Dẫn lưu ổ khớp.
  • Sửa khớp, khâu dây chằng, gân.

CHĂM SÓC

Nhận định chăm sóc

  • Hỏi chi tiết vị trí đau các khớp và tính chất đau:

+ Đau ở những khớp nào, thời gian đau.

+ Có dấu hiệu cứng khớp buổi sáng không?

+ Hạn chế vận động, mức độ hạn chế, có tự phục vụ được bản thân như đi lại, tắm rửa, mặc quần áo. hay không?

+ Có sốt, có chán ăn, giảm cân không?

  • Quan sát và khám thực thể:

+ Quan sát khớp viêm có đối xứng hai bên, xem khớp viêm có sưng không?

+ Quan sát các cơ vùng khớp viêm có teo cơ, loạn dưỡng, yếu cơ.

+ Sờ khớp viêm đánh giá nhiệt độ.

+ Xem có nề, tràn dịch khớp không?

Lập kế hoạch chăm sóc

  • Làm giảm đau và giảm khó chịu cho bệnh nhân.
  • Tăng khả năng vận động cho bệnh nhân.
  • Giảm lo lắng cho bệnh nhân.
  • Đảm bảo dinh dưỡng cho bệnh nhân.

Thực hiện chăm sóc

  • Làm giảm đau và giảm khó chịu cho bệnh nhân

Để bệnh nhân và các khớp viêm ở tư thế thích hợp giúp bệnh nhân đỡ đau, dễ chịu.

Bất động và nghỉ ngơi giúp giải phóng cho khớp khỏi sức nặng của cơ thể, có tác dụng giảm đau.

Áp dụng nhiệt trị liệu để giảm đau như chườm lạnh trong giai đoạn cấp có sưng nóng đỏ nhiều ở khớp, chườm ấm khớp ở giai đoạn không có nóng đỏ khớp nhất là khi thời tiết lạnh.

Cung cấp cho bệnh nhân một số phương pháp trợ giúp như nạng, thanh nẹp, dùng để chống đỡ và cố định khớp ở tư thế cơ năng.

Hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc giảm đau đúng cách khi có y lệnh. Theo dõi tác dụng phụ và tránh lạm dụng thuốc.

  • Tăng cường khả năng vận động của khớp và hoạt động của cơ thể

Điều dưỡng viên phải hướng dẫn bệnh nhân vận động sớm khi khớp đã giảm đau nhiều, phải luyện tập vận động khớp, xoa bóp sớm và thường xuyên để làm tăng sức mạnh của cơ, tránh teo cơ, cứng khớp.

Hướng dẫn và giúp đỡ bệnh nhân tự chăm sóc một cách độc lập.

Hướng dẫn bệnh nhân tự thực hiện một số công việc như chải đầu, tự xúc ăn, tắm rửa…

  • Tăng cường niềm lạc quan tinh thần cho bệnh nhân

Bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp hay lo sợ, buồn rầu bi quan, hoặc cáu kỉnh nên điều dưỡng cần kết hợp cùng gia đình bệnh nhân hiểu và thông cảm cho bệnh nhân, cổ vũ động viên niềm lạc quan tin tưởng, khuyên bệnh nhân chịu khó tập luyện để tránh tàn phế.

  • Đảm bảo dinh dưỡng cho bệnh nhân

Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp thường chán ăn, mệt mỏi và thiếu máu nhẹ. nên giúp đỡ họ bằng biện pháp sau:

Hướng dẫn cho bệnh nhân biết cách lựa chọn thức ăn để cung cấp nhiều năng lượng như chọn thực phẩm nhiều protein, rau quả tươi, các vitamin, sắt để giúp phục hồi tổ chức.

Động viên bệnh nhân ăn nhiều nếu bệnh nhân không quá béo.

Khuyên bệnh nhân ăn làm nhiều bữa nhỏ, ăn những thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao như thịt nạc, trứng, sữa.

Đối với bệnh nhân quá béo, cần hướng dẫn ăn giảm năng lượng, giảm mỡ để giảm cân thừa nhằm giảm gánh nặng cho khớp, tránh làm tổn thương thêm cho khớp.

Đánh giá chăm sóc

Việc chăm sóc được coi là có kết quả khi người bệnh:

  • Hết đau các khớp, cải thiện vận động khớp.
  • Hiểu về bệnh và an tâm tin tưởng vào điều trị.
  • Biết cách luyện tập vận động để tránh tàn phế.

Chăm sóc bệnh nhân
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận