Thang điểm đánh giá lâm sàng lão khoa Sandoz

Bệnh thần kinh

Điểm đánh giá
1 = Không hiện diện
2 = Rất nhẹ
3 = Nhẹ
4 = Trung bình nhẹ
5 = Trung bình
6 = Trung bình nặng
7 = Rất nặng

Đánh giá dựa trên tình trạng bệnh nhân, thái độ của họ và cách hành xử

Yếu tố Đánh

giá

1. Lộn xộn Thiếu sự tương tác với người, sự vật xung quanh và thời gian. Quá trình tư duy bị chậm lại, khiếm khuyết trong nhận thức, hiểu biết, và hoạt động, thiếu tổ chức và sắp xếp.

Đánh giá đáp ứng của người bệnh ở buổi phỏng vấn gần nhất

2. Thiếu hụt thức tỉnh tâm thần Giảm hửng thú, tập trung và đáp ứng, sự sẵn sang và khả năng tư duy thông suôt.. Mất khả năng phán đoán, khả năng đưa ra quyết định.

Đánh giá dựa trên các câu hỏi đã được sắp đặt trước, kết quả phỏng vấn lần gần nhất

3. Thiếu sót trí nhớ gần ngắn hạn Suy giảm việc nhó lại những sự kiện gần đây của người bệnh, và những hành động quan trọng của họ như sự viếng thăm của người thân,các món trong bữa awb, những thay đổi môl trường đáng kể, hoạt động cá nhân.

Đánh giá dựa trên các câu hỏi cấu trúc có liên quan, không phải dựa trên phản ứng của người bệnh

4. Mất định hướng Mất định hướng không gian và thời gian, không nhận biết

được các cá nhân và cả bản thân

Đánh giá dựa trẽn phản ứng với các câu hỏi phỏng vấn

5. Trạng thái trầm cảm Không thấy hạnh phúc, và thất vọng, cảm thấy vô dụng và tuyệt vọng, ám ảnh bởi thất bại và sự xa lánh của gia đình và bạn bè, ám ảnh bệnh tật, rối loạn chức năng bản thể, thứ dậy sớm.
6. Cảm xúc Các đáp ứng cảm xúc không thích hợp và không ổn định.

Có thể cười khóc bát chợt đáp ứng tích cực hoặc tiêu cực quá mức với các tình huống không đáng kể.

Đánh giá dựa vào quan sát và phỏng vấn

7. Mất khả năng tự chăm sóc Mất khả năng tự chăm sóc bản thân bao gồm vệ sinh cá nhân, mặc quan áo, trang điểm, ăn uống.

Đánh giá dựa trên quan sát hoạt động của bệnh nhân trong và ngoài các tình huống phỏng vấn, không dựa vào phàn nàn của bệnh nhân

8. Hồi hộp, lo âu Lo âu, sợ sệt quá mức về hiện tại và tương lai. Sợ hãi và phàn nà vê các dấu hiệu chức năng dạng cơ thể như đau đầu, khô miệng,

Đánh giá dựa trên trải nghiêm khách quan của người bệnh và các dấu giậu thực thể như rùng mình, thở dài, ra mồ hôi.

9. Mất động lực và mục đích Mất hứng thú tự nhiên trong việc bắt đầu và kết thúc các nhiệm vụ, công việc hàng ngày thậm chí không còn để ý đến các nhu cầu cá nhân. Đánh giá dựa trên quan sát hành vi của bệnh nhân
10. Hay cáu giận (Khó tính) Căng thẳng, dễ cáu giận, thiếu kiên nhẫn, khó dung hòa với các yếu tố gây bức xúc và căng thẳng hay các tình huongs khó khan thách thức.

Đánh giá dựa trên trạng tháu và thái độ của bệnh nhân lúc phỏng vấn

11. Thù địch Lời nói hiếu chiến, phản bác, thiếu tôn trọng, cãi vã, bạo lực.

Đánh giá dựa trên ấn tượng lúc phỏng vấn, và thái độ của người bệnh và hành vi đối VỚI người khác quan sát được

12. Gây rắc rối Thường xuyên yêu cầu các lwof khuyên hoặc trợ giúp không cần thiễt. Can thiệp vào công việc của người khác, không yên phận và yên thân.

Đánh giá dựa trên hành vi của người bệnh trong và người các tình huống được phỏng vấn

13. Bàng quan với xung quanh Bàng quan với các sự kiện hang ngày, sở thích và cả môi trường mà trước đó có hứng thú như tin tức, tivi, nóng, lạnh, tiên ôn.

Đánh giá dựa trên thông tin của bệnh nhân vàcác dấu hiệu quan sat được ngoài các tình huống phỏng vấn

14. Không hòa đồng Quan hệ không thân thân thiện, phản ứng tiêu cực với các hoạt động giải trí của xã hội và cộng đồng, xa lánh.

Đánh giá dựa trên các quan sát có được và không dựa trên ấn tượng của bệnh nhân

15. Thiếu hợp tác Bât tuân lệnh theeo chỉ dẫn hoặc yêu cầu bắt buộc, hành động với thái độ bất cẩn chống đối và thiếu cân nhắc cho các hành động đó
Đánh giá dựa trên thông tin thu thập được do quan sát các hoạt động hang ngày của bệnh nhân ngoài các tình huông phỏng vấn
16. Mệt mỏi Chậm chạp, thiếu nhiệt huyết, mệt mỏi, kiệt sức,

Đánh giá dựa trên trên thông tin thu thập được do quan sát các hoạt động hang ngày của bệnh nhân ngoài các tình huống phỏng vấn

17. Mất sự ngon miệng Không thèm ăn, ăn uống không điều độ, thiếu dinh dưỡng hoặc giảm cân.

Đánh giá dựa trên thái độ của người bệnh với việc ăn uống, nhu cầu thực phẩm, và sự giảm cân

18. Chóng mặt Ngoài cảm giác chóng mặt thực sự, chóng mặt trong tình huống này bao gồm khoảng thời gian không các định trong di chuyên và cân bằng, cảm giác có gì đó trong đầu, nhậy cảm ánh sáng.

Đánh giá dựa trên khám bệnh và các trải nghiệm chủ quan của bệnh nhân

19. Ắn tượng chung Cân nhắc kinh nghiệm lâm sàng và kiến thức của bạn về bệnh nhân, chỉ định trạng thái của bẹnh nhân tại thời điểm thăm khám, đánh giá tình trạng thể lực, chức năng tinh thần và tâm thần

 

Bệnh thần kinh
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận