U lympho không Hodgkin là các khối u ác tính có nguồn gốc từ hệ thống lưới bạch huyết không phải là bệnh Hodgkin.
CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng
Biểu hiện lâm sàng là triệu chứng u, thay đổi khác nhau tuỳ thuộc vào vị trí u tiên phát và sự lan toả của bệnh.
Khối u có thể ở bụng, trung thất, hạch ngoại biên, vùng tai mũi họng và các nơi khác như da, dưới da, xương, thận…
Xét nghiệm chẩn đoán xác định
Dựa vào kết quả mô bệnh học và hoá mô miễn dịch qua sinh thiết hạch hoặc khối u. Dựa vào xét nghiệm hoá mô miễn dịch phân ra U lympho không Hodgkin tế bào B, tế bào T, không B không T.
Chẩn đoán giai đoạn
Theo Bệnh viện trẻ em St. Jude
- Giai đoạn 1: chỉ có 1 khối u hoặc 1 vùng hạch (ngoại trừ ở trung thất và ổ bụng).
- Giai đoạn 2: khối u và hạch ở những vùng cùng một phía của cơ hoành hai hay nhiều vùng hạch.
Hai khối u + có/không tổn thương hạch.
Khối u đầu tiên ở đường tiêu hoá, thường ở vùng hồi manh tràng, có/không có hạch ở mạc treo ruột.
- Giai đoạn 3: khối u và hạch tổn thương ở cả 2 phía của cơ hoành Hai khối u riêng biệt.
Hai hay nhiều vùng hạch, u tiên phát ở trung thất, màng phổi, tuyến ức.
U ở bụng nhưng không cắt hết được, u cạnh cột sống.
- Giai đoạn 4: có biểu hiện thêm ở tuỷ xương và hệ thần kinh trung ương.
ĐIỀU TRỊ U lympho không Hodgkin TẾ BÀO B
Cách sử dụng các thuốc trong phác đồ như sau:
- Prednisolon: 60mg/m2 da, uống, 2 lần/ngày, uống lúc no.
- Vincristin: 1 – 2mg/m2 da, tiêm tĩnh mạch chậm trên 10 phút.
- Doxorubicin: 60mg/m2, truyền tĩnh mạch trên 1 giờ.
- Methotrexat: 3g/m2 da, truyền tĩnh mạch trên 3 giờ. Dịch trước truyền methotrexat 4 giờ: 125ml/m2da/giờ với 60mmol/l natribicarbonat, 5mmol/l KC1. Dịch sau truyền methotrexat: 3L/m2da/24 giờ.
- Acid folinic: 15mg/m2/da, tiêm tĩnh mạch 6 giờ /lần, bắt đầu tiêm 24 giờ sau truyền methotrexat, tiêm trong 3 ngày.
Methotrexat
(MTX) |
Hydrerocortisol
(HC) |
Aracytin
(Ar-C) |
|
<1 tuổi | 8mg | 8mg | 16mg |
1 tuổi | 10mg | 10mg | 20mg |
2 tuổi | 12mg | 12mg | 24mg |
> 3 tuổi | 15mg | 15mg | 30mg |
- Aracytin: 60mg/m2da, truyền tĩnh mạch trong 24 giờ.
- Endoxan: 500mg/m2/lần chia 2 lần /ngày, truyền tĩnh mạch trên 30 phút hoặc truyền trong 24 giờ kết hợp với truyền dịch 31/m2/ngày.
- Mesna: 250mg/m2 da, chia 2 lần trước mỗi lần endoxan. Sau đó, 500mg/m2da/24 giờ cùng với truyền dịch sau truyền endoxan.
- Etoposid: 200mg/m2da, truyền tĩnh mạch trên 2 giờ sau liều cao của aracytin.
- Thuốc tiêm tuỷ sống.
Nhóm A
Bệnh nhân được điều trị theo nhóm A: khi khối u khu trú ở ổ bụng giai đoạn I và II được cắt bỏ hoàn toàn. Thời gian điều trị gồm 2 đợt, mỗi đợt cách nhau 21 ngày. Thời gian điều trị nhóm A kéo dài 5 tuần.
Thuốc cho mỗi đợt
Nhóm B
- Bệnh nhân được điều trị theo nhóm B: khi được xác định chẩn đoán là giai đoạn I và II với vị trí u ở vùng đầu và cổ.
Giai đoạn III và IV nhưng chưa có thâm nhiễm hệ thống thần kinh trung ương.
Sau đó nghỉ 21 ngày, bắt đầu dùng đợt tiếp theo khi bạch cầu hạt > 1000/mm3 và tiểu cầu > 100.000/mm3.
Đợt 3:COPADM2
Ngày thứ nhất của đợt 3 là ngày thứ 35 của phác đồ. Thuốc và cách dùng như COPADMl trừ endoxan liều tăng gấp đôi. Sau đợt 3 nghỉ 21 ngày.
- Có thể kiểm tra chức năng gan, thận, chụp CT, chụp xương, bệnh nhân sẽ được phẫu thuật cắt hết khối u lần 2 nếu phẫu thuật lần 1 chưa cắt hết trước khi bắt đầu CYM2.
Đợt 5: CYM2
Ngày thứ nhất của đợt 5 là ngày thứ 91 của phác đồ. Thuốc và cách dùng như CYM1
- Đợt 6: COPADM3
Ngày thứ nhất của đợt 6 là ngày thứ 118 của phác đồ. Thuốc và cách dùng như COPADM1.
Sau khi hoàn thành quá trình điều trị, bệnh nhân có thể được kiểm tra chức năng gan, thận, tuỷ xương. Thời gian điều trị nhóm B kéo dài 18 tuần.
Nhóm c
Bệnh nhân được điều trị theo nhóm c khi có lymphoblast trong tuỷ > 70%; có thâm nhiễm hệ thống thần kinh trung ương.
- Đợt 1: COP
Thuốc và cách dùng như đợt 1 của nhóm B, trừ tiêm tuỷ sống ngày 1, 3, 5 với thuốc: MTX + HC + Ar – c.
- Đợt 2:COPADMl
Ngày thứ nhất của đợt 2 là ngày thứ tám của phác đồ. Thuốc và cách dùng như COPADMl của nhóm B trừ methotrexat liều 8g/m2 da và tiêm tuỷ sống ngày 1, 3, 5 với thuốc MTX + HC + Ar – c.
- Đợt 3:COPADM2
Bắt đầu từ ngày thứ 35 của phác đồ. Thuốc và cách dùng như COPADMl của nhóm c.
- Truyền Ar-C 3g/m2 trên 3 giờ, bắt đầu và kết thúc của 12 giờ truyền dịch cùng VÔI truyền Ar-C 50mg/m2.
Đợt 4: CYT/VP: Ngày thứ nhất của đợt 4 là ngày thứ 63 của phác đồ.
- Đợt 5:CYT/VP
Bắt đầu từ ngày thứ 91 của phác đồ. Thuốc và cách dùng như đợt 4.
- Đợt 6:COPADM3
Bắt đầu từ ngày thứ 118 của phác đồ. Thuốc và cách dùng như đợt 2. Sau đợt 6, bệnh nhân được tia xạ vùng sọ với liều 18Gy.
- Đợt 7:CYT/VP
Ar-C 100mg/m2 chia 2 lần, N1-5 Etoposid 150mg/m2, N2-4 Tiêm tủy sống MTX+HC+ Ar-C, N2
- Đợt 8:COPAD
Sau khi kết thúc đợt 7 ba tuần. Thuốc và cách dùng như đợt 2 nhưng không có methotrexat.
- Đợt 9:CYT/VP: thuốc và cách dùng như đợt 7.
Thời gian điều trị nhóm c kéo dài 27 tuần.
Điều trị hỗ trợ
Điều trị những tác dụng phụ của hoá chất.
- Nếu bệnh nhân giảm sản tuỷ nặng, có thể dùng G-CSF (Neupogen) vối liều 5pg/kg/ngày cho đến khi xét nghiệm công thức máu ngoại biên máu trở về mức bình thường.
- Chống loét miệng: thuốc bôi miệng Zytee, glycerin borat.
- Chống nhiễm khuẩn: dùng kháng sinh.
- Chống nôn: primperan tiêm tĩnh mạch hoặc đặt hậu môn.
- Giảm đau.
- Nếu có dấu hiệu của độc gan và thận: ngừng điều trị hóa chất