Thuốc hạ Calci huyết

Tác dụng thuốc

Calcitonin

CALCITONIN Ở LỢN Calcitar ® (Specia).

CALCITONIN TỔNG HỔP ở CÁ HỒI (SALCATONIN):

Calcitonin – tên thông dụng. Cadens ® (Laphal).

Calsyn ® (Specia).

Miacalcỉo ® (Sandoz).

CALCITONIN TỔNG HỢP Ở NGƯỜI

Cibacalcine ® (Ciba – Geigy).

Tên khác: thyrocalcitonin.

Tính chất: hormon do các tế bào c của tuyến giáp sản xuất. Calcitonin có tác dụng ức chế tế bào huỷ xương (ức chế tế bào hấp thu), có tác dụng đối lập vitamin D và hormon cận giáp; ức chế giải phóng calci từ xương và ức chế tế bào huỷ xương hấp thu calci; do đó làm giảm calci huyết (chủ yếu khi calci huyết cao) và còn có tác dụng làm tăng đào thải natri, kali, phosphat và magiê, làm giảm bài tiết của dạ dày.

Chỉ định và liều dùng

Bệnh Paget: dùng liều 1-4 Ul/kg/ ngày (0,50 mg calcitonin của người được tổng hợp) trong 3 đến 6 tuần hoặc 2 – 3 ngày một lần theo đường dưới da hoặc tiêm bắp. Phải theo dõi lâm sàng (giảm đau) và sinh học (giảm phosphat kiềm và đào thải hydroxyprolin theo nước tiểu).

Tuỳ theo hiệu quả, có thê giảm liều. Điều trị kéo dài 6 tháng hoặc lâu hơn.

Tăng calci huyết nặng (nguyên nhân ác tính, do ưu năng cận giáp hoặc dùng vitamin D quá liều): tiêm dưới da hoặc tiêm bắp 5 – 10 Ul/kg/ngày (0,5 – 4 mg/ngày calcitonin người tổng hợp), ngày tiêm 2 – 4 mũi.

Loãng xương sau mãn kinh có xẹp đốt xương sống: chỉ dùng calcitonin khi fluo bị chống chỉ định hoặc dung nạp kém. Tiêm 50 Ul/ngày trong 5 ngày, cứ 3 tuần một lần. Hàng ngày uống thêm (liên tục) 1,5 g phospho nguyên tố. Kiểm tra định kỳ các xét nghiệm hoá sinh và điện quang. Trị liệu tốn kém và còn bàn cãi.

Được khuyên dùng để điều trị chứng đau có loạn dưỡng (bệnh Sudeck): 100 Ul/ngày trong 3 tuần, sau đó 3 ngày một lần (hiệu quả còn chưa thật chắc chắn).

Chống chỉ định

Dị ứng với calcitonin (lợn, cá hồi hoặc của người).

Khi có thai (chưa rõ tác dụng có hại) và cho con bú (thuốc vào sữa mẹ).

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn.

Da nổi mẩn.

Hình thành kháng thể kháng calcitonin (chỉ định dùng calcitonin người tổng hợp).

Bảo quản: trong tủ lạnh.

Diphosphonat (Bisphosphonat)

Các diphosphonat là các chất có cấu trúc tương tự pyrophosphat có tác dụng ức chế huỷ xương do ức chế tế bào huỷ xương (giảm số lượng và phá huỷ tế bào huỷ xương), không có tác dụng lên sự vôi hoá xương.

Chỉ định (tuỳ theo chế phẩm)

Loãng xương sau mãn kinh có xẹp đốt sống.

Tăng calci huyết do nguyên nhân ác tính.

Bệnh Paget đang tiến trriển.

Chống chỉ định

Rạn và gãy xương, mới bị phẫu thuật chỉnh hình (dưới 3 tháng).

Có nhiều ổ huỷ xương lớn.

Suy thận.

Khi có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, tiêu chảy.

Liều cao có thể làm đau xương mạnh lên, gây tiêu chảy dẫn đến mất calci ở xương làm xương gãy tự phát.

Tương tác: các thuốc chống acid làm chậm hấp thu thuốc.

CÁC BIỆT DƯỢC (diphosphonat)

Acid alendronic (muôi dinatri, alendronat).

Fosamax ® (MSD – Chibret).

Chỉ định: loãng xương sau mãn kinh

Liều dùng: 10mg/ngày 1 lần duy nhất.

Acid clodronic (muôi dinatri, clodronat).

Clastoban ® (Bellon).

Lytos ® (Boehringer Mannheim).

Chỉ định: tăng cấp tính calci huyết, ác tính.

Liều dùng: 300mg/ngày tiêm IV.

Acid etidronic (muôi dinatri, etidronat).

Didronel ® (Procter & Gamble).

Chỉ định và liều dùng:

Loăng xương sau mãn kinh có xẹp đốt sống: liều 400 mg/ngày, uống 2 giờ trước hoặc sau bữa ăn; uống trong 14 ngày. Sau đó uống lg calci mỗi ngày trong 76 ngày (mỗi đợt điều trị dài 3 tháng); thời gian điều trị tối đa là 3 năm.

Tăng calci huyết cấp tính do nguyên nhân ác tính: truyền tĩnh mạch 20 mg/kg/ngày trong tối đa là 30 ngày (ở người lớn).

Đợt cấp của bệnh Paget: liều 5 mg/kg/ngày, uống làm một lần, 2 giờ trước khi ăn; uống tối đa trong 6 tháng. Khoảng cách tối thiểu giữa 2 đợt điều trị là 3 tháng. Chú ý ăn uống hợp lý, đặc biệt là phải cung cấp đủ calci và vltamin D.

Acid ibandronic (muối di natri).

Bondrvnat ® (Boehringer Mannheim).

Chỉ định: tăng calci huyết ác tính, cấp tính.

Liều dùng: Liều duy nhất 4 mg truyền tĩnh mạch.

Acid pamidronic (muối dinatri, APD).

Aredia ® (Ciba – Geigy).

Chỉ định: tăng calci huyết ác tính, cấp tính.

Liều dùng: 15 – 30 mg truyền tĩnh mạch.

Acid tiludronic (muôi natri, tiludronat).

Skelid ® (Sanofi Winthrop).

Chỉ định: bệnh Paget.

Liều dùng: 400mg/ngày uống 1 lần.

CÁC THUỐC HẠ CALCI HUYẾT KHÁC

Plicamycin (mithramycin).

Mithracine ® (Pfizer).

Chỉ định: tăng calci huyết cấp tính do ung thư hoặc tân tạo. từ khi có các diphosphonat, thuốc này chủ yếu được dùng trong điều trị khối u tinh hoàn.

Tác dụng thuốc
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận