Trang chủTác dụng thuốcThuốc hạ áp ức chế men chuyển

Thuốc hạ áp ức chế men chuyển

Hệ thống renin – angiotensin – aldosteron là một chuỗi men, khởi đầu bằng tiết renin, làm biến angiotensinogen thành angiotensin I và dẫn đến tạo ra angiotensin II từ angiotensin I (không hoạt tính) dưới ảnh hưởng của men chuyển angiotinsin (ECA-Enzyme de conversion de angiotensine).

Angiotensin II là một chất co mạch mạnh tác dụng tại các thụ thể đặc hiệu khu trú trong các tế bào cơ trơn của thành mạch: chúng kích thích việc tiết aldosteron (giữ nước và natri) và sự giải phóng các catecholamin do kích thích giao cảm.

Các thuốc ức chế men chuyển của angiotensin (ECA) tác dụng bằng cách giảm nồng độ lưu thông của angiotensin II và aldosteron, tác dụng hạ huyết áp của chúng còn quan trọng hơn khi hệ thống renin – angiotensin bị kích thích hơn; ngoài ra, chúng gây ra giảm tiền gánh và hậu gánh tâm thất cũng như tăng cung lượng tim.

Trừ captopril và lisinopril, là những tiền chất, đều được chuyển hoá ở gan để tạo ra chất có tác dụng. Chúng bị thải trừ bằng đường thận (giảm liều khi bị suy thận).

Ho là tác dụng không mong muốn hay gặp nhất.

Chỉ định

Cao huyết áp động mạch (đơn độc hay phối hợp với một thuốc lợi tiểu thiazid).

Suy tim sung huyết.

Sau nhồi máu cơ tim.

Vết albumin niệu khi bị đái tháo đường phụ thuộc insulin vì làm tiến triển dần tới suy thận.

Thận trọng

Phải theo dõi huyết áp trong 60 phút sau khi cho dùng liều đầu tiên.

Tăng khả năng hạ huyết áp khi đã cho dùng trước các thuốc lợi tiểu và thải natri (ngừng dùng thuốc hay giảm liều).

Dùng thận trọng với người có tuổi (đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị) và ở người bị tiểu đường (nguy cơ hạ đường huyết do tăng tác dụng của insulin và các thuốc uống chống tiểu đường).

Giảm liều và theo dõi kali huyết khi bị suy thận.

Cũng cần giảm liều khi bị hẹp một bên động mạch thận.

Theo dõi creatinin huyết, protein niệu, kali huyết và huyết đồ.

Tránh phối hợp với các thuốc lợi tiểu không thải kali và các thuốc chống viêm không steroid.

Chống chỉ định

Đã bị mẫn cảm với thuốc

Bệnh lý về máu: nguy cơ giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.

Cao huyết áp động mạch thận do hẹp động mạch thận hai bên hay một bên khi chỉ có 1 thận.

Khi có thai (sự vô hại chưa được xác lập) và cho con bú.

Tác dụng phụ

Hạ huyết áp theo tư thế và chóng mặt, nhất là khi thải muôi (dùng thuốc lợi tiểu).

Ho khan, từng cơn, dai dẳng.

Tăng kali huyết, nhất là ở người bị suy thận mạn tính.

Rối loạn vị giác, có thể tiến tối mất vị giác.

Đau đầu, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

Phản ứng dị ứng (mẩn da, phù Quincke, hen, bệnh về huyết thanh, đau cơ).

Suy thận cấp, trong trường hợp hẹp động mạch thận hai bên hay một bên ở người bệnh chỉ có 1 thận.

Protein niệu, hội chứng thận hư.

Giảm bạch cầu, có thể tiến tối mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Loạn thần kinh vận mạch: hiếm thấy, xuất hiện trong những tuần đầu điều trị và khởi đầu bằng khó thở do thanh quản; đã có báo cáo về tiến triển tới tử vong.

Tương tác: Với các muôi kali và thuốc lợi tiểu tránh thải kali (nguy cơ tăng kali huyết); với insulin và thuốc uống chống tiểu đường (tăng tác dụng hạ đường huyết); với các thuốc làm giảm miễn dịch (tăng nguy cơ thiếu bạch cầu); với các thuốc ức chế thần kinh (nguy cơ hạ huyết áp theo tư thế); với các thuốc chống viêm không phải steroid (nguy cơ tăng kali huyết cao và giảm tác dụng chống huyết áp cao); với các muôi lithi (giảm bài tiết lithi của thận).

CÁC BIỆT DƯỢC Benazepril

Briem ® (P.Fabre)

Cibacène ® (Ciba – Geigy).

Liều dùng: Người lớn uống 10 mg/ngày 1 lần duy nhất (tới được 20 mg/ngày). Liều dùng phải giảm 5 mg/ngày khi bị suy thận với mức thanh thải creatinin < 30 ml/phút.

Benazepril + Hydrochlorothiazid

Bicazide ® (P.Fabre)

Cibadrex ® (Ciba – Geigy) Captopril

Captolane ® (Bellon)

Loprif ® (Squibb)

Liều dùng: Người lớn dùng liều tăng dần, khởi đầu từ 12,5 mg/ngày, tăng dần tới 25-100 mg/ngày chia 2-3 lần (tối đa 150 mg/ngày).

Captopril + Hydrochlorothiazid

Captea ® (Bellon)

Ecazide ® (Squibb)

Cilazapril

Justor ® (Lederle)

Liều dùng: Người lớn uống 2,5 tới 5,0 mg/ngày uống 1 lần duy nhất. Khi bị cao huyết áp do thận, nên bắt đầu bằng liều rất thấp (0,5 mg) do có thể hạ đáng kể huyết áp do thận. Phải giảm liều khi bị suy thận.

Enalapril

Renitec ® (M.s & D – Chibret)

Liều dùng: Người lớn uống khởi đầu từ 5-10 mg/ngày, tăng lên theo tiến triển bệnh; liều có hiệu quả trung bình là 40 mg/ngày uống 1 hay nhiều lần (tối đa 80 mg/ngày).

Enalipril + Hydrochlorothiazid

Co – Renitec ® (M.s & D – Chibret) Fosinopril

Fozitec ® (Lipha)

Liều dùng: Người lớn uống khởi đầu 5-10 mg/ngày, tăng lên theo diễn biến; liều có hiệu quả trung bình là 20 mg mỗi ngày uống 1 hay nhiều lần.

Lisinopril

Prinivil ® (Dupont)

Zestril ® (Zeneca-Pharma)

Liều dùng: Người lớn uống khởi đầu 5-10 mg mỗi ngày, tăng lên theo diễn biến; liều có hiệu quả trung bình là 20 mg mỗi ngày uống 1 hay nhiều lần (tối đa 80 mg/ngày).

Lisinopril + hydrochlorothiazid

Prinzide ® (Dupont)

Zestoretic ® (Zeneca Pharma)

Perindopril

Coversyl ® (Servier)

Liều dùng: Người lớn uống khởi đầu 2 mg/ngày uống 1 lần buổi sáng, có thể tăng lên tối 4-8 mg uống 1 lần, nếu cần, sau một tháng điều trị. Giảm nửa liều ở người bệnh trên 70 tuổi.

Quinapril

Acuitei ® (Parke – Davis)

Korec ® (Sanofi Winthrop)

Liều dùng: Người lớn uống khởi đầu 5 mg mỗi ngày, tăng lên theo diễn biến; liều có hiệu quả trung bình là 20 mg mỗi ngày uống 1 lần (tối đa 40 mg/ngày).

Quinapril + hydrochlorothiazid

Aculix ® (Parke – Davis)

Koretic ® (Sanofi Winthrop) Ramipril

Triatec ® (Hoechst)

Liều dùng: Người lớn dùng liều khởi đầu 2,5 mg/ngày uống 1 lần vào bữa sáng; sau 3 tuần, khi không đủ hiệu quả, có thể tăng lên 5 mg/ngày uống 1 lần; nếu cần, liều dùng có thể tăng lên tới 10 mg/ngày.

Khi bị suy thận với độ thanh thải Creatinin từ 10 tới 30 ml/phút, liều ban đầu giảm là 1,25 mg và liều duy trì không được vượt quá 5 mg/ngày.

Trandolapril

Gopten ® (Knoll)

Odrik ® (Roussel)

Liều dùng: Người lớn, liều tăng dần từ 2 mg/ngày uống 1 lần (tối đa 4 mg/ngày).

các thuốc đối vận của Angiotensin II

Losartan

Cozaar ® (M.s & D – Chibret)

Tính chất: Đối vận của các thụ thể loại ATI của angiotensin II; chúng có một tác dụng so sánh đươc với các thuốc ức chế men chuyển nhưng không gây ra ho khó chịu. Thời gian bán thải của chất chuyển hoá có hoạt tính là 6 – 9 giờ.

Chỉ định: Cao huyết áp động mạch thiết yếu.

Liều dùng:  Người lớn 50 mg/ngày (tối đa 100 mg/uống 1 lần mỗi ngày)

Chống chỉ định: Có thai (gây ngộ độc thai trên động vật), cho con bú, hẹp động mạch thận

Tác dụng phụ: Đau đầu, huyết áp động mạch thấp đột ngột, suy thận, tăng kali huyết.

PHỐI HỢP VỚI HYDROCHLOROTHIAZID

Hyzaar ® (H.s & D – Chibret

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây