(Về chi tiết, tìm các tên thuốc)
Những thuốc liệt kê dưới đây phù hợp với thày thuốc thực hành ở những nước công nghiệp, ở những nước này đã có sẵn một mạng lưới các bệnh viện dày đặc và những hệ thống chuyển vận nhanh chóng bệnh nhân tối các bệnh viện. Danh mục các thuốc dưới đây cần phải thay đổi và bổ sung tuỳ theo hoàn cảnh hoạt động của từng thày thuốc và tuỳ tình hình còn phải thích ứng với chuyên khoa của thày thuốc.
Túi thuõc cấp cứu không được để ở trong môi trường bên ngoài có nhiệt độ quá nóng và quá lạnh (ví dụ trong hòm sau của xe hơi vào mùa đông hoặc mùa hè).
Những thuốc cấp cứu phải được kiểm tra cứ 6 tháng một lần và phải xác minh thời hạn còn hiệu lực sử dụng của chúng. Những thuốc quá hạn cần phải được thay thế.
Bảng 1.19. Các thuốc của túi thuốc cấp cứu
|
THUỐC | CHỈ ĐỊNH | GHI CHÚ |
Thuốc kháng histamin | – Sốc phản vệ | Tiêm tĩnh mạch như một thuốc bổ trợ của adrenalin và corticoid. |
Aspirin | Đau xương-khớp xương, đau do viêm, đau sau chấn thương.
Sốt cao. Dùng như một thuốc chống ngưng kết tiểu cầu, trong trường hợp nhồi máu cơ tim, trước khi chuyển bệnh nhân tới đơn vị chăm sóc tăng cường, với dự định thuốc tan huyết khối |
Theo đường uống.
ở trẻ em nhỏ tuổi, nên thay bằng paracetamol dạng slrô thì hơn. |
Atropin | Nhịp tim chậm cực kỳ trong trường hợp bloc nhĩ-thât hoặc nhồi máu cơ tim.
Thuốc giải độc phospho hữu cơ. |
Thận trọng về liều lượng trong trường hợp nhồi máu cơ tim; có nguy cơ nhịp nhanh và nhồi máu năng thêm |
Codein | Đau với cường độ vừa phải.
ỉa chảy ổ ạt |
Chống chỉ định codein trong trường hợp ĩa chảy ở trẻ em |
Diazepam | Co giật, co cứng
Tình trạng lo âu, giãy giụa |
Tiêm tĩnh mạch. Có thể bơm dung dịch để tiêm tĩnh mạch vào trực tràng ở trẻ em với liều thích hợp (0,5 mg /kg) |
Diazoxid | – Tăng huyết áp kịch phát, bệnh não tăng huyết áp | Tiêm tĩnh mạch. Là thuốc hạ huyết áp khó sử dụng. Neu thày thuốc không quen sử dụng thì thay bằng nitedipin là hơn. |
Digitalin | Suy tim cấp
Phù phổi Rung nhĩ kịch phát |
Digoxin hoặc lanatosid c tiêm tĩnh mạch . Kết quả tot nhất trong trường hợp điều trị suy tim không phải nhịp xoang |
Nước cất | – Đóng trong ống để pha các thuốc ở dạng bột | |
Methylergometrin | – Chầy máu khi sổ rau hoặc sau xảy thai | Thường phối hợp với oxytocin, tiêm tĩnh mạch |
Ergotamin | – Cơn đau nửa đầu | Chỉ tác dụng lúc khởi đầu cơn đau. Thuốc đạn đặt hậu môn được ưa thích hơn (hay gây buồn nôn và nôn) |
Flumazenil | Thuốc giải độc của benzodlazepin | Tiêm tĩnh mạch , nhắc lại 2-3 lần tuỳ tình trạng tri thức. |
Furosemid | – Phù phổi, suy tim cấp | Tiêm tĩnh mạch. |
Glucose ưu trương | – Hôn mê hạ đường huyết | Dung dịch 50%, truyền tĩnh mạch. |
Hydrocortison | Hen phế quản nặng
Sốc phản vệ |
Tiêm tĩnh mạch; phối hợp với salbutol và/hoặc aminophyllin
Tiêm tĩnh mạch; phối hợp với adrenalin và/hoặc thuốc kháng histamin |
Bảng 1.19. Các thuốc của túi thuốc cấp cứu (tiếp)
THUỐC | CHl định | GHI CHÚ |
Lidocain | – Loạn nhịp thất, đặc biệt trong những giờ đầu bị nhồi máu cỡ tim cấp | Tiêm tĩnh mạch trong trường hợp đã có cơn loạn nhịp, Tiêm bắp thịt để phòng ngừa loạn nhịp thất, ví dụ trong khi chuyển bệnh nhân đến đơn vị chăm sóc tăng cường. |
Metoclopramid | – Nôn không cẩm nổi | Tiêm bắp thịt. Prochlorperazin cũng có hiệu quả. Cho haloperidol trong trường hợp nặng có giãy giụa |
Morphin | – Đau nặng do mọl nguồn gốc, nhất là nhồi máu Cd tim | Tiêm tĩnh mạch chậm, theo rói nhịp thở. |
Naloxon | – Thuốc giải độc thuốc phiện | Tiêm tĩnh mạch; thường phải tiêm nhắc lại cứ 2-3 phút một lần |
Nifedipin | – Tăng huyết áp kịch phát, bệnh não do tăng huyết áp | Viên nang 10 mg đặt dưới lưỡi. Nhắc lại liều này tuỳ theo diễn biến của huyết áp động mạch |
Nitroglycerin | – Cdn đau thắt ngực | Đạt dưới lưỡi hoặc hít bằng ống phun-khí dung. Nitroglycerin bị biến chất sau vài tuần nếu bỏ ra ngoài bao bì gốc; dưới dạng thuốc phun mù, thuốc bảo quản được tốt hơn. Kiểm tra thời hạn sử dụng. |
Salbutamol | – Cơn hen phế quản | Hít qua ống phun-khí dung. Trong những trường hợp nặng có thể phối hợp với corticoid và/hoặc aminophyllin. |
Thuốc làm dịu, an thần, gây ngủ | – Mất ngủ, lo âu | Benzodiazepin uống (diazepam, oxazepam, temazepam, V..V..) |
Dung dịch hổi phục nuớc bằng đúởng uống | – Điều trị triệu chứng các trường hợp ỉa chảy, nhất là ở trẻ em |