I. Đại cương
1. Định nghĩa
Gan to : Gan có khối lượng lớn hơn bình thường ( Bt: 0,8 – 1,2kg ), gan có kích thước lớn hơn bình thường tuỳ theo chiều :
- Chiều cao trên dưới ( Bt:10 – 11cm )
- To lên trên vượt quá liên sườn V đường giữa đòn phải .
- To theo chiều xuống dưới vượt qúa bờ sườn phải hoặc vượt quá 1/3 đoạn nối mũi ức rốn .
II- Các phương pháp chẩn đoán gan to :
A- Chẩn đoán xác định:
1/ Phương pháp lâm sàng :
- Nhìn : So sánh bên HSP và HST , nếu gan to thấy HSP vồng cao hơn HST ( hiếm thấy ) trừ khi gan rất to .
- Sờ : ( tư thế ngửa , nghiêng trái ) :
+ Xác định bờ dưới gan ( đầu các ngón tay chạm dưới bờ dưới gan ) dùng PP “ móc gan “ cong 4 đầu ngón tay móc vào HSP tìm bờ gan .
+ Xác định mật độ gan ( Mềm , chắc , cứng …) ấn các ngón tay lên gan tìm cảm giác trên .
+ Xác định bờ mặt gan ( nhẵn , lổn nhổn , u cục to nhỏ , đều )
+ Xác định bờ gan ( mỏng , xắc , răng cưa , tù …)
+ ấn xem gan đau . Làm phản hồi gan tĩnh mạch cổ .(-) hoặc (+).
- Gõ :
+ Gõ xác định bờ trên gan ( theo 4 đường : đường giữa đòn phải thẳng xuống , đường nách trước , đường nách giữa , đường cạnh ức phải ) gõ gián tiếp bắt
đầu từ khoang liên sườn I . Khi gõ thấy “ đục “ ở đâu lấy bút bi đánh dấu , sau đó nối lại ta có kích thước bờ trên gan .
+ Gõ xác định bờ dưới gan , gõ gián tiếp từ dưới lên .
+ Khi gõ gan tìm dấu hiệu “ rung gan “ .
- Nghe :
+ Nghe không có giá trị chẩn đoán gan to . Trừ khi ung thư gan trên mặt gan có một khối u to lúc đó dùng ống nghe đặt trên mặt khối u tìm tiếng thổi tâm thu – nếu có TTT giúp ta nghĩ tới u của K gan .
* Tóm lại :
Sau khám thấy : bờ trên gan gõ “đục “ ở liên sườn IV , bờ dưới sờ thấy gan dưới bờ HSP 5cm , đo thấy chiều cao trên dưới 12 -14cm
* Kết luận :
+ Chụp gan xa : để bóng đèn chụp cách BN 1 -1,2m hình gan đo chiều cao : 10 -11cm là bình thường , vượt trên 11cm là gan to .
+Khi hơi vào ổ bụng , cho uống barýt , thụt barýt đại tràng rồi chụp bụng xem bóng gan . Nếu gan to sẽ thấy hình đè lấn đại tràng , dạ dày , cơ hoành . ( Cơ hoành bị đẩy lên cao )
+ Chụp đường mật , mạch máu bằng thuốc cản quang :
Thuốc cản quang vào mật và mạch máu cho hình ảnh toàn bộ gan , biến kích thước gan to hay nhỏ , có u cục trong gan không .
+ SOB : biết được khối lượng , mật độ , bề mặt , bờ trước của gan
. Một phần bề mặt trước trên
. Một phần mặt dưới phía trước .
+ SA : xạ đồ gan : cho biết kích thước gan .
B- Chẩn đoán phân biệt :
1/ Gan sa :Bờ trên gan xuống liên sườn VI , dưới sờ thấy , chiều cao10-11cm
2/ U dạ dày : gõ trong ( gan gõ đục ) , di động . Có dấu hiệu hẹp môn vị . Chắc chắn nhất chụp dạ dày có hình khuyết .
3/ U đại tràng phải :
- Khối u không liên tục với gan .
- Có dấu hiệu bán tắc .
- Chụp khung đại tràng có thấy hình khối u .
4/ U thận phải :
- Chạm thận , bập bềnh thận (+)
- Không di động theo nhịp thở
- Có rối loạn về tiểu tiện .
5/ U thành bụng :
- Bảo BN ngồi dậy vẫn túm được khối u .
C- Chẩn đoán nguyên nhân gan to :
1/ Gan to đơn thuần ( một số nguyên nhân hay gặp )
- áp xe gan:có tam chứng Fontam (sốt,đau HSP,gan to,rung gan (+) + SA.
- Gan tim : Gan to , p/h gan ,t/m cổ (+) , phù chân , cổ trướng , khó thở ..
- Ung thư gan nguyên phát : Có u cứng , dựa vào SA, SOB, sinh thiết .
2/ Gan to , vàng da :
- Viêm gan SVT : sốt , đau HSP , vàng da , khi vàng da hết sốt , SGPT cao
- Viêm đường mật do sỏi : tam chứng Charcot nhắc lại nhiều lần + H/c tắc mật ( gan to , túi mât to , phân bạc màu ) + SA, Xq , dịch mật .
- U đầu tụy : vàng da tăng dần + SA , XqDD .
3/ Gan to , lách to :
- Hc Banti ( gan to , lách to , thiếu máu )
- Xơ gan : cổ trướng , THBH, lách to , gan mặt lổn nhổn , SA ,
4/ Gan to , lách to , hạch to :
- Bệnh bạch cầu : sốt , chảy máu , thiếu máu gan , lách , hạch to ,tuỷ đồ .
- Bệnh Hodgkin : hạch thượng đòn , gan to , lách to , sinh thiết hạch .
III- Kết luận :
1/ Chẩn đoán gan to thường dễ nhưng cần biết cách khám .
2/ Chẩn đoán nguyên nhân khó hơn phải nhờ SA, SOB, sinh thiết .