Các thuốc biệt dược Vitamin Nhóm B hiện đang lưu hành

Bệnh thần kinh

Neurobion 5000

  • Thành phần: các thuốc nhóm này là sự phối hợp của vitamin B1, B6, B12; đó là: thiamin hỵdrochlorid 100mg, pyridoxin hydrochlorid 100mg; vitamin B12 5mg. Đây là những vitamin cần thiết cho việc chuyển hóa bình thường tế bào thần kinh, sự phối hợp này làm tăng cường mạnh hiệu quả điều trị của chúng so với từng vitamin khi dùng riêng rẽ. Vì vậy, nó có tác dụng giảm đau rõ rệt và tái tạo thần kinh.
  • Chỉ định:

+ Bệnh lý dây thần kinh ngoại vi như: viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, đau lưng, đạu thăt lưng, đau dây thần kinh sinh V, bệnh zona, bệnh thần kinh do đái tháo đường, viêm thần kinh II.

+ Tê các đầu chi.

+ Làm chất bổ sung trong điều trị bằng INH, reserpin và các phenotinzin cũng như các chứng thiếu vitamin.

+ Đột qụy não.

+ Chứng nôn nhiều khi có thai.

  • Chống chỉ định: người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Chú ý: không dùng phối hợp với các thuốc chữa bệnh

Nevramin

Thành phần: ống tiêm và dạng uống, ống 2ml chứa 1mg hydroxocobalamin, 20mg pyridoxin chlohydrat, thiamin tetrahydrofurfuryl disulfid 21,832mg tương ứng fursultiamin 20mg, mepivacain chlohydrat 20mg.

Ancopir

Thành phần: ống tiêm 2ml chứa cyanocobalamin 1mg, pyridoxin hydrochlorid 50mg, thiamin hydrochlorid 200mg và lidocain hydochlorid 10mg.

Epinosin – B – forte

  • Thành phần: thuốc bột đông khô chứa ATP (adenosin triphosphat), cocarbxylase, vitamin B12, nicotinamid. ống dụng môi 2ml chứa 10mg lidocalin HCI. Đây là những chất cung cấp năng lượng, cơ chất cần thiết cho chuyển hóa, tái tạo tế bào thần kinh và có tác dụng giảm đau rõ rệt.
  • Chỉ định:

+ Viêm dây thần kinh do chất độc, tiểu đường, thiếu máu ác tính.

+ Bệnh mạch vành, viêm cơ tim và các bệnh lý cơ tim.

+ Đau dây thần kinh do các nguyên nhân khác nhau.

+ Đau cơ, đau lưng.

+ Viêm bao hoạt dịch, viêm gân.

+ Bệnh Raynaud.

  • Chống chỉ định: mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Liều lượng và cách dùng: thuốc chỉ dùng cho người lớn với liều 1 – 2 ống/ngày, tiêm bắp sâu.

Methylcobal (mecobalamin)

Viên 500mg hoặc ống tiêm 500mcg/1ml.

Hoạt động dược lý: cải thiện các rối loạn chyển hóa acid nucleic và protein trong mô thần kinh.

Mecobalamin

  • Hoạt chất: là dẫn xuất duy nhất của Vitamin B12 tham gia vào chuyển nhóm methyl. Nó hỗ trợ cho quá trình methyl hoá các ARN vận chuyển là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong sự tổng hợp protein và kích thích tổng hợp methionin trong các tế bào thần kinh đệm mạnh hơn cobanamid (một dẫn xuất khác của Vitamin B12). Mecobalamin làm tăng sử dụng vào uridin ở chuột bị thiếu Vitamin B12, ổn định số lượng ARN trong tế bào thần kinh. Nó cũng làm tăng cường sự hòa nhập của leucin vào các dây thần kinh bị chèn ép, sửa chữa mô thần kinh. Mecobalamin làm hỗ trợ cơ bị teo do thần kinh chi phối. Tác động đạt được nhờ việc kích thích sự phân chia tế bào Shwann ở dây thần kinh bị tổn thương, hỗ trợ tổng hợp myelin và tăng cường tổng hợp protein, ức chế quá trình thoái hóa thần kinh và tiến triển của bệnh bằng cách tác động vào sửa chữa mô bị thương, cải thiện rối loạn cảm giác và vận động. Trong một thí nghiệm mù đôi lâm sàng trên bệnh thần kinh ngoại biên, thấy mecobalamin có tác dụng trên 77,3% các trường hợp.
  • Chỉ định: các bệnh về máu (thiếụ máu ác tính tự phật hoặc sau khi chảy máu dạ dày, thiếu máu do thai nghén), các bệnh thiếu Vitamin B12 do hấp thụ kém; một số bệnh thần kinh như đau dây thần kinh tọa, đau dây thần kinh cổ – cánh tay, dùng làm thuốc bổ cho người bệnh mệt mỏi hoặc tình trạng dễ bị mệt.
  • Liều lượng cách dùng: thiếu hụt Vitamin B12 ở người lớn, liều dùng thông thường tiêm bắp hoặc tiêm dưới da 1500mcg/ngày dùng trong 5-10 ngày. Sau khi đỡ, liều duy trì hàng thang tiêm bắp 1 lần 100 – 200mcg. Thiếu hụt Vitamin B12 ở trẻ em: tổng liều thông thường tiêm bắp hoặc dưới da 1 – 5mg, tiêm 1 lần 100mcg trong vòng 2 tuần, để duy trì, tiêm bắp hoặc dưới da ít nhất 60mcg mỗi tháng. Điều trị duy trì trong thiếu máu ác tính hoặc cắt bỏ hoàn toàn dạ dày, cắt bỏ rộng hồi tràng: tiêm bắp 100 – 200mcg, mỗi tháng một lần. Việc bổ sung bằng đường tiêm phải duy trì suốt đời.
  • Chống chỉ định: người có tiền dị ứng với Cobalamin, u ác tính, người bị cơ địa dị ứng (hen, eczenma).
  • Tác dụng không mong muốn: có phản ứng dị ứng do miễn dịch tuy hiếm nhưng đôi khi rất nặng, có thể gây chết người sau khi tiêm các chế phẩm có Cobalamin; hiếm gặp: toàn thân có phản vệ hoặc sốt ngoài da gây phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.
  • Biệt dược: mecotran inj.

Bệnh thần kinh
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận