Mục lục bài viết
Flunarizin
- Cơ chế tác dụng:
+ ức chế co tế bào nội mô, ngăn chặn tình trạng phù cục bộ.
+ Cải thiện khả năng biến dạng hồng cầu.
+ Kháng co mạch máu động mạch.
- Chỉ định:
+ Chóng mặt.
+ Migraine, đau đầu vận mạch.
- Chống chỉ định:
+ Trầm cảm.
+ Parkinson hay tiền sử ngoại tháp.
- Liều dùng và cách dùng:
+ Liều như nhau cho tất cả chỉ định, uống buổi tối hoặc 2 lần/ngày:
. Bệnh nhân < 65 tuổi: 2 viên/ngày.
. Bệnh nhân > 65 tuổi: 1 viên/ngày.
. Trẻ em < 20kg: 1 viên/2 ngày.
- Trẻ em từ 20 – 40kg: dùng như người lớn (1 viên/ngày).
+ Điệu trị duy trì phòng ngừa Migraine, sau 2 tháng có thể giảm nửa liều ban đầu hoặc mỗi tuần uống 5 ngày liều ban đầu rồi nghỉ 2 ngày.
- Tương tác thuốc: rượụ, thuốc an thần, thuốc ngủ hay thuốc chống trầm cảm 3 vòng làm gia tăng tác dụng phụ buồn ngủ.
- Biệt dược:
+ Sibelium 5mg.
+ Các loại khác (sobelin viên 5mg, hepen viên 5mg, suzin viên 5mg, frego viên 5mg, migraine cap viên 5mg).
Cinnarizin
- Cơ chế tác dụng: đây là thuốc chẹn chọn lọc kênh calci tương tự như
- Chỉ định:
+ Phòng say tàu xe.
+ Rối loạn tiền đình: chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, bệnh Méniere.
- Chống chỉ định:
+ Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
+ Bệnh nhân bị Parkinson, rối loạn ngoại tháp.
+ Bệnh nhân bị bệnh trầm cảm.
+ Phụ nữ có thai, cho con bú.
- Tương tác thuốc: rượu, các thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Tác dụng phụ:
+ Buồn ngủ và rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra; hiếm gặp nhức đầu, khô miệng, vã mồ hôi, phản ứng dị ứng.
+ Dùng lâu ngày có thể tăng hoặc xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp, trầm cảm.
- Liều lượng và cách dùng:
+ Phòng say tàu xe: uống 1 viên trước khi khởi hành 30 phút.
+ Rối loạn tiền đình: 1 viên X 3 lần/ngày, tốt nhất nên uống sau bữa ăn.
+ Trẻ em từ 5 -12 tuổi: dùng liều = 1/2 người lớn.
- Biệt dược:
- Becosturon: viên 25mg.
- stugeron: viên 25mg.
- stagerin : viên 25mg.
Vertizon: viên 25mg.
Betahistin
- Biệt dược: merislon, viên nén 5mg/10mg; betaserc 8mg; 18mg, 24mg.
- Cơ chế tác dụng: cải thiện tuần hoàn tai trong, loại bỏ tình trạng tích tụ dịch bạch huyệt ở tai trong, cải thiện lưu lượng tuần hoàn não, điều chỉnh chức năng tiền đình hai bên cho cân đối.
- Chỉ định: chóng mặt và cảm giác choáng váng trong bệnh và hội chứng Menière, chóng mặt ngoại biên do tai.
- Chống chỉ định: bệnh nhân loét dạ dày – hành tá tràng, bệnh hen suyễn, bệnh nhân bị u tủy thượng thận.
- Liều lượng và cách dùng:
+ Loại 6mg: thông thường với người lớn 1 – 2 viên X 3 lần/ngày sau khi ăn.
+ Loại 12mg: thông thường với người lớn 1 viên X 3 lần/ngày.
- Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn và phát ban.
Tanganil
- Thành phần: acetyl leucin và tá dược
- Cơ chế tác dụng: thuốc chưa có cơ chế rõ ràng.
- Chỉ định: thuốc dùng trong điều trị các chứng chóng mặt do mọi nguyên nhân.
- Liều lượng và cách dùng:
+ Đường uống: 1,5 – 2g/ngày (3 – 4 viên), thời gian dùng trong 10 ngày tới 5 – 6 tuần. Khi bắt đầu điều trĩ có thể 3g – 4g/ngay mà không gặp trở ngại nào, chia làm 2 – 3 lần vào trước các bữa ăn.
+ Đường tiêm tĩnh mạch: 2-4 ống/ngày.
- Chống chỉ định: phụ nữ có thai và cho con bú.
- Tương tác thuốc: nên được dùng kết hợp với cavinton, lucidril.
- Duxil (almỉtrin + raubasin)
- Cơ chế: duxil làm tăng áp lực riêng phần của oxy trong máu động mạch (Pa02), do đó làm tăng lượng oxy hòa tan trong máu (la nguồn oxy cúng cấp trực tiếp cho tế bào). Tác dụng này có liên quan đến sự cải thiện năng suất trao đổi oxy của hệ thống phế nang – mao mạch.
- Chỉ định:
+ Trong cải thiện chức năng nhận thức: trí nhớ, sự tỉnh táo, sự tập trung, tăng tốc độ phục hồi mô não sau tổn thương.
+ Trong tai mũi họng: rối loạn tiền đình do thiếu máu cục bộ (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực).
+ Trong nhãn khoa: rối loạn hắc võng mạc do thiếu máu cục bộ (suy giảm thị lực, thị trường, nhìn màu).
- Liều lượng và cách dùng: ngày uống 2 viên chia đều sáng tối.
- Tác dụng phụ:
+ Rối loạn giấc ngủ, lo âu, chóng mặt.
+ Hồi hộp đánh trống ngực.
+ Rối loạn cảm giác chi dưới (dùng trên 1 năm).
- Chống chỉ định: không được dùng kèm thuốc IMAO, bệnh nhân bị bệnh gan nặng, mẫn cảm thành phần thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú.