U não trẻ em

  • Trong tất cả ung thư ở trẻ em, u não đứng thứ hai chỉ sau bệnh leukemia với tần suất 20%và thông thường là dạng đặc
  • (40-50%). Tần suất hàng năm 2-5/100.000.
  • Tần suất và phân loại:

+   Theo WHO (2007).

+   U thần kinh đệm.

+   U dây thần kinh sọ và rễ thần kinh tủy sống.

+   U màng não.

+   U bạch huyết và mạch máu.

+   U tế bào mầm.

+   U vùng yên.

+   U di căn.

+ U não trẻ em thường gặp nhất là gliomas (tiểu não, thân não, dây II), u tuyến tùng, u sọ hầu, teratomas, granulomas, PNETs (chủ yếu là medulloblastoma).

+   Tần suất u não trẻ em.

Bảng phân loại u não

Loại U Tỉ lệ
U não dưới lều 54%
Astrocytomas tiểu não 15%
Medulloblastomas 14%
Gliomas thân não 12%
Ependymomas 9%
Astrocytomas lành tính trên lều 13%

+ U não ở trẻ nhũ nhi chiếm 8% u não trẻ em, 90% u não trẻ sơ sinh có nguồn gốc từ ngoại bì thần kinh, teratoma là thông thường nhất. U trên lều (40%): astrocytoma, u đám rối mạch mạc, ependymomas, u sọ hầu. U não dưới lều (60%): medulloblastoma, astrocytoma tiểu não, glioma thân não.

CHẨN ĐOÁN

Lâm sàng

  • U não trên lều:

+   Tăng áp lực nội sọ: xem bài tăng áp lực nội sọ.

+   Tắc nghẽn sự lưu thông dịch não tủy (ít gặp): gây đầu nước.

+   Khiếm khuyết thần kinh tiến triển:

  • Thùy trán: mất nghị lực, sa sút trí tuệ, thay đổi tính cách, quên động tác, liệt nhẹ nửa người, rối loạn ngôn ngữ (liên quan bán cầu ưu thế).
  • Thùy thái dương: ảo thính, ảo thị , ảo vị, ảo giác, giảm trí nhớ, mất thị giác ¼ thị trường phía trên đối bên.
  • Thùy đỉnh: giảm vận động và cảm giác đối bên, bán manh cùng bên, mất nhận thức và quên động tác.
  • Thùy chẩm: khiếm khuyết thị trường đối bên, mù (liên quan thể chai).

+   Động kinh.

+   Thay đổi trạng thái tâm thần: trầm cả, lú lẫn.

+   Triệu chứng của cơn thiếu máu não thoáng qua: tắc mạch do u, xuất huyết trong u, động kinh cục bộ.

+   U tuyến yên: rối loạn nội tiết, giảm thị lực.

  • U não hố sau:

+   Tăng áp lực nội sọ do đầu nước.

+   Các triệu chứng liên quan đến vị trí khối U:

  • Bán cầu tiểu não: thất điều, loạn tầm, run
  • Thùy nhộng tiểu não: dáng đi rộng, thất điều thân, loạng choạ
  • Thân não: dấu hiệu các dây thần kinh sọ,
  • U não có hội chứng gia đình:

+   H/C Von Hippel – Lindau: Hemangioblastoma.

+   H/C xơ cứng củ: Subependymal Giant Cell Astrocytoma.

+   H/C      Neurofibromatosis         (type      I):      Optic      glioma, Astrocytoma, Neurofibroma.

+   H/C Neurofibromatosis(type II): Vestibular Schwannoma, Meningioma, Ependymoma, Astrocytoma.

+   H/C     Turcot:      Glioblastoma,       Anaplastic      Astrocytoma, Medulloblastoma, Pineoblastoma.

+   H/C Cowden – Lhermitte – Duclos: Gangliocytoma tiểu não.

Cận lâm sàng

  • CT scan có cản quang và MRI có cản từ.

ĐIỀU TRỊ

  • Dexamethasone: 5 – 1mg/kg IV (liều tấn công), sau đó là: 0,25 – 0,5mg/kg/ngày chia mỗi 6h.
  • Thuốc chống động kinh: khi có triệu chứng
  • Hóa trị: một số chất được sử dụng trong hóa trị u não như Nitrosoureas, Alkylating,
  • Xạ trị: lymphoma và u tế bào mầm (Germinoma) rất nhạy với xạ trị.
  • Sinh thiết bằng khung định vị: chỉ định khi:

+   U não nằm sâu, vùng chức năng quan trọng.

+   Nhiều thương tổn.

+   Thể trạng kém, không cho phép phẫu thuật.

  • Phẫu thuật:

+ ĐN tắc nghẽn do u tùy vị trí u có thể chọn lựa các phương pháp sau: nội soi phá sàn não thất 3, VP shunt, dẫn lưu não thất ra ngoài.

+   U não: tùy thuộc vào vị trí, kích thước, bản chất của khối u để chọn lựa phương pháp mổ thích hợp.

  • Phẫu thuật lấy toàn bộ
  • Phẫu thuật lấy bán phần

Sinh thiết.

Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây