I. ĐẠI CƯƠNG
Định nghĩa: là tình trạng tắc ruột do nút phân su bít kín lòng ruột, 10% liên quan đến bệnh quánh niêm dịch, 90% bệnh nhân bị tắc ruột phân su có liên quan đến liên quan đến bệnh quánh niệm dịch (mucoviscidose).
II. CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán trước sanh
Từ 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ thấy hình ảnh dãn hay tăng sáng các quai ruột
Biến chứng của tắc ruột phân su có thể đưa đến giả nang ở bụng với vôi hóa thành nang.
Chẩn đoán sau sanh
Ói dịch vàng, chướng bụng
Quan sát thấy quai ruột dãn 1/4 dưới bụng phải
Thăm trực tràng chỉ thấy nút nhầm
Chẩn đoán di truyền học: khoảng trên 20 đột biến nhiễm sắc thể được định danh
Immunoreactive trypsin trên giọt máu khô.
Test mồ hôi.
III. ĐIỀU TRỊ
1. Nursing:
rửa ruột bằng gastrographine, acétylcystéine (thành công 50%, nguy cơ thủng ruột 10%).
2. Phẫu thuật:
- Nghiệm pháp bơm rửa: nếu tắc ruột phân su không biến chứng: đặt 1 cathéther vào chỗ mở ruột, rửa với gastrographine, cho đến khi thấy nước đi xuống đến đoạn đại tràng nhỏ bên dưới
- Mở hồi tràng ra da: nếu sau khi bơm rửa không thấy ruột thông. Sau đó có thể đóng hồi tràng sau 6 đến 8 tuần