Trang chủBệnh máu
Bệnh máu
Bệnh lý thị thần kinh do độc tố
1. Đại cương
Bệnh lý thị thần kinh ngộ độc do tổn thương sợi thị giác từ gốc của nó là tế bào đa cực...
Bệnh Tan máu tự miễn – triệu chứng, điều trị
1. ĐẠI CƯƠNG
Tan máu tự miễn là bệnh đời sống của hồng cầu bị rút ngắn hơn bình thường bởi sự xuất hiện của...
Bệnh Von Willebrand (bệnh giả ưa chảy máu, bệnh mạch máu ưa chảy máu)
Tên khác: bệnh Willebrand-Jurgens, bệnh ưa chảy máu do mạch máu, bệnh giả ưa chảy máu, bệnh mạch máu ưa chảy máu.
Định nghĩa
Hội chứng...
Hemophilia mắc phải – chảy máu do giảm yếu tố đông máu
1. ĐẠI CƯƠNG
Hemophilia mắc phải là tình trạng chảy máu do giảm yếu tố đông máu VIII/IX do tự kháng thể gây nên. Bệnh...
Bệnh bạch cầu lympho mạn tính – Triệu chứng, chẩn đoán, điều trị
Tên khác: bệnh bạch cầu lympho bào mạn tính
Định nghĩa: tăng sản toàn bộ mô lympho, trong đó các tế bào lympho bé sinh...
Lơ xê mi kinh dòng hạt mono – bệnh ung thư máu
1. ĐẠI CƯƠNG
Lơ xê mi kinh dòng hạt mono (Chronic Myelo-Monocytic Leukemia - CMML) là một bệnh ung thư máu, được xếp loại như...
Bệnh Đa hồng cầu nguyên phát
1. ĐẠI CƯƠNG
Đa hồng cầu nguyên phát thuộc hội chứng tăng sinh tủy mạn ác tính (myeloproliferative diseases - MPDs). Cơ chế bệnh sinh:...
Chỉ định một số xét nghiệm miễn dịch huyết học
1. ĐỊNH TYP HLA (HLA typing)
Chỉ định:
Người bệnh cần ghép và người cho.
Mẫu máu cuống rốn cần lưu trữ.
2. ĐỌ CHÉO LYMPHO (Lympho cross...
Nhóm Máu – Xác định nhóm máu ABO, yếu tố Rhesus hoặc Rh
Hệ thống ABO
KHÁNG NGUYÊN VÀ KHÁNG THỂ: Màng tế bào hồng cầu có một số lớn những kháng nguyên được kiểm soát do di...
Tai Biến Của Truyền Máu
TAI BIÊN SỚM
Phản ứng tan máu
TAN HỒNG CẦU NGƯỜI CHO: tan máu trong trường hợp này phần lớn do không tương hợp mô giữa...
Ghép tế bào gốc tạo máu tự thân điều trị bệnh máu
1. ĐẠI CƯƠNG
Ghép tế bào gốc tạo máu tự thân là phương pháp lấy chính tế bào gốc của người bệnh ghép lại cho...
Bệnh tăng dưỡng bào ác tính
Tên khác: Bệnh bạch cầu dưỡng bào, bệnh mô lưới dưỡng bào ác tính. Triệu chứng: bệnh hiếm thấy với những đặc điểm sau:...
Thiếu máu tán huyết miễn dịch
Thiếu máu tán huyết miễn dịch là bệnh lý được đặc trưng bởi sự hiện diện các kháng thể bám trên bề mặt hồng...
Hemoglobin niệu kịch phát do lạnh – Triệu chứng, điều trị
Tên khác: huyết cầu tố niệu kịch phát do lạnh, bệnh Harley, bệnh Dressier, bệnh (hoặc hội chứng) Donath-Landsteiner.
Định nghĩa
Bệnh mạn tính với đặc...
Suy tủy xương – Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị
Định nghĩa suy tủy xương:
Suy tuỷ xương là một tình trạng bệnh lý được đặc trưng bởi sự giảm sản hoặc bất sản...
Ghép tế bào gốc đồng loại điều trị bệnh máu
1. ĐẠI CƯƠNG
Ghép tế bào gốc đồng loại là phương pháp truyền tế bào gốc tạo máu từ người nhà phù hợp HLA hoàn...
Bệnh Thalassemia
Khiếm khuyết di truyền trong sự tổng hợp chuỗi globin, làm cho hemoglobin không bình thường, hồng cầu bị vỡ sớm gây thiếu máu....
Bệnh U Hạt Mạn Tính – triệu chứng, điều trị
Tên khác: bệnh u hạt trẻ em, hội chứng Berendes, bệnh u hạt gia đình mạn tính, bệnh Bridges-Good.
Định nghĩa
Bệnh di truyền với đặc...
Chức Năng Của Bạch Cầu
BẠCH CẦU HẠT TRUNG TÍNH: trong phản ứng viêm, chức năng chính của bạch cầu hạt trung tính là hoá hướng động (sự di...
Bệnh Thiếu Máu Vùng Biển (Thalassémie)
Định nghĩa
Nhóm bệnh di truyền do khuyết đoạn hoặc thay thế thành phần cấu trúc gen, từ đó dẫn tới thiếu hoặc giảm tổng...
Bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
1. ĐẠI CƯƠNG
Bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (Immune Thrombocytopenic Purpura - ITP) là tình trạng tiểu cầu trong máu ngoại vi...
U lympho không Hodgkin – Nguyên nhân, điều trị
1. ĐẠI CƯƠNG
U lympho không Hodgkin là nhóm bệnh của tổ chức lympho. Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, phổ biến từ 45-55 tuổi,...
Chỉ định sử dụng máu và chế phẩm máu trong lâm sàng
KHÁI NIỆM: Chế phẩm máu bao gồm các sản phẩm điều trị được điều chế từ máu người. Chế phẩm máu có thể được...
Bệnh Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt
1. ĐẠI CƯƠNG
Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt (Chronic myeloid leukemia - CML) là bệnh thuộc hội chứng tăng sinh tuỷ mạn...
Bệnh Suy tủy xương
1. ĐẠI CƯƠNG
Suy tủy xương là bệnh lý tế bào gốc với đặc điểm là giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi do...
Ban Xuất Huyết Dạng Thấp Schỏnlein-Henoch (ban xuất huyết dạng phản vệ)
Tên khác: ban xuất huyết dị ứng, ban xuất huyết thể bụng, ban xuất huyết viêm cấp tính, ban xuất huyết dạng phản vệ.
Định...
Bệnh Tăng Tiểu Cầu và Tăng Tiểu Cầu Huyết
BỆNH TĂNG TIỂU CẦU THỨ PHÁT
(số lượng tiểu cầu trên 350.000/ pl)
Bệnh tăng tiểu cầu là do kích thích sự sản xuất tiểu cầu...
Bệnh Lơ xê mi tế bào dòng plasmo
1. ĐẠI CƯƠNG
Lơ xê mi tế bào dòng plasmo (plasma cell leukemia - PCL) là bệnh tăng sinh ác tính của dòng plasmo. Trong...
Máu và sản phẩm từ Máu
Máu cho: lượng máu cho thường từ 300 đến 450 ml, được lấy và cho vào một túi chất dẻo có chứa sẵn dung...
U lympho ác tính không phải Hodgkin
Tên khác: lymphosarcom
Định nghĩa
Bệnh máu đặc hiệu bởi sự sinh sản bất thường của những tế bào thuộc hệ thống lympho lưới, tuy không...