I. NGUYÊN NHÂN
Có nhiều nguyên nhân:
- Chảy máu sau nhổ răng
- Chảy máu do nha chu viêm.
- Chảy máu do chấn thương gãy xương hàm.
- Do bệnh về máu: xuất huyết do giảm tiểu cầu, Hemophilie.
II. TRIỆU CHỨNG
- Máu tiếp tục chảy sau nhổ răng nhiều giờ, bệnh nhân nhổ ra nhiều máu tươi lẫn nước bọt và máu cục đọng ở chỗ răng
- Máu chảy rỉ ra quanh viền nướu
- Chấn thương gây rách phần mềm hoặc gãy xươ hàm thì mức độ chảy máu thể hiện:
+ Máu tươi thấm qua băng nhiều.
+ Mở băng ra máu chảy nhiều hơn.
+ Máu từ chỗ xương bị gãy chảy qua vết rách da, niêm mạc, nướu, qua xoang hàm chảy ra mũi.
III. ĐIỀU TRỊ
1. Điều trị tại chỗ: tùy theo nguyên nhân, cách điều trị khác nhau:
- Chảy máu sau nhổ răng:
Nạo sạch cổ răng, nhét spongel và khâu niêm mạc ổ răng.
- Chảy máu do nha viêm:
Lấy sạch mảng bám quanh cổ răng, nếu cần khâu quanh cổ răng chảy máu và sử dụng thêm kháng sinh Amoxin hoặc Cefalexin 50mg/kg/24giờ trong 5 ngày đến 7 ngày.
- Chảy máu do rách phần mềm:
+ Khâu cầm máu.
+ Buộc động mạch.
+ Băng ép hoặc chèn meche cầm máu.
- Chảy máu từ trong xương ra:
+ Băng cố định vùng gãy xương.
+ Cho thuốc cầm máu:
- Carbazochrome TIM (I.V) (1.5 mg/3.6ml):
30 tháng đến 5 tuổi: 1 – 2 ống/24 giờ.
Sơ sinh đến 30 tháng: ½ ống/ 24 giờ.
- Hoặc Nesamid 250mg/5ml TIM (I.V) – chậm 10mg -> 15mg/Kg/1 lần pha loãng tĩnh mạch chậm hoặc 250- 500mg/ngày.
+ Chườm đá.
+ Theo dõi mạch, huyết áp, truyền dịch, truyền máu nếu mất máu nhiều.
+ Thắt động mạch cảnh ngoài nếu cần.
- Chảy máu do các bệnh về máu:
+ Cầm máu tại chỗ + chuyển chuyên khoa huyết học điều trị.
+ Các xét nghiệm cận lâm sàng cần làm để kiểm tra:
- Huyết đồ + TS,
- Chức năng máu đông.
- TQ, TCK, Prothrombin…
Điều trị toàn thân: thuốc dùng trong điều trị:
- Cấp thời dùng: Adona,
- Lâu dài dùng: Vitamin K1, viên sắt, Vit B12, Vitamin
- Kháng sinh phòng ngừa nhiễm trùng:
+ Cefotaxim 1gram trẻ em <12 tuổi và <50kg: 50->100mg/ kg/24giờ chia từ 2 – 4 lần TB hoặc TTM.
+ Cefalexin 1 gram trẻ em : 25mg ->50mg/Kg/24 giờ uống
- Hồi sức, nâng cao thể trạng cho BN bị mất máu:
+ Lactate Ringer: số lượng, tốc độ truyền tùy theo tình trạng mất máu nhiều hay ít, cân nặng, tình trạng tim mạch của BN
+ Dextrose 30%.
+ Truyền máu toàn phần hay hồng cầu lắng.