Quai bị Là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus gây viêm tuyến nước bọt, có khi cả tuyến sinh dục, tụy tạng và màng não.
Dễ thành dịch, lây theo đường hô hấp trực tiếp từ người bệnh sang người lành.
Thường gặp ở trẻ em, thanh thiếu niên.
Lành tính, tự khỏi, thường gây miễn dịch vĩnh viễn.
DỊCH TẾ HỌC
Tác nhân gây bệnh :
Virus quai bị: thuộc Paramyxovirus.
Kháng nguyên :
+ Kháng nguyên V độc, ngưng kết hồng cầu ở vỏ + Kháng nguyên S hòa tan, ko độc, ko ngưng kết hồng cầu
Virus tồn tại lâu ngoài cơ thể
Nước bọt của người bệnh có thể chứa virus 6 ngày trước khi sưng và 2 tuần sau khi sưng tuyến mang tai.
Có thể phân lập virus trong giai đoạn cấp của bệnh từ máu, nước bọt, dịch tụy, dịch não tủy, tinh dịch, sữa, nước tiểu của BN.
Nguồn bệnh:
Bệnh nhân thể viêm tuyến nước bọt điển hình.
Thể ẩn không triệu chứng lâm sàng.
Đường lây: Trực tiếp qua đường hô hấp, các giọt nước bọt khi nói chuyện..
Cơ thể cảm thụ:
Trẻ em 3 – 14 tuổi (5 – 9)
Thanh niên 18 – 20 tuổi.
Ít gặp < 2 tuổi và > 40 tuổi
Miễn dịch sau mắc bệnh khá bền vững.
Miễn dịch mẹ truyền cho con chỉ tồn tại 6 tháng
Tính chất dịch:
Khắp nơi trên thế giới
Đông dân cư, tập thể, trường học…
Đông xuân
SINH BỆNH HỌC
Virus > hô hấp, hạch lympho > nhân lên > máu lần 1 > Tuyến mang tai, sinh dục, màng não > máu lần 2 > tinh hoàn, tụy tạng, thần kinh, tim gan thân…
Gây viêm kẽ ống dẫn và quanh tuyến nước bọt, ít tổn thương mô tuyến
Viêm teo tụy ngoại tiết và nội tiết
Viêm kẽ thoái hóa ống dẫn tinh
Viêm thoái hóa ống dẫn trứng
Viêm màng não hiếm khi dính vào não.
LÂM SÀNG :
Thể thông thường (sưng tuyến nước bọt mang tai) :
Nung bệnh: 14 – 21 ngày
Yên lặng.
Ngày thứ 15, bài xuất virus ra ngoài, làm lây bệnh > khó dập dịch.
Khởi phát: 12 – 48 h
Đau vùng tai, trước lỗ tai > quanh lỗ tai
Đau làm khó há miệng, khó nói.
Sốt 39 – 39.5oC, hoặc cao hơn.
Mệt mỏi, nhức đầu, ăn ngủ kém
3 điểm đau gợi ý (Rillier và Barthez) viêm tuyến nước bọt mang tai :
+ Khớp thái dương hàm
+ Mỏm xương chũm + Góc dưới quai hàm.
Toàn phát: kéo dài 7 – 8 ngày
Sưng:
Đầu tiên sưng 1 bên, sau 1 – 2 ngày sang nốt bên kia.
- sưng nhẹ không làm thay đổi khuôn mặt
- sưng rõ rệt, ko thấy rãnh đường sau xương hàm.
- sưng to, tuyến dưới hàm, tuyến mang tai, biến dạng cổ, có khi sưng cả tuyến dưới lưỡi làm lưỡi bị đẩy ra ngoài
Da chỗ sưng căng bóng, màu sắc bình thường
Ấn vào chỗ sưng có cảm giác đàn hồi, ko lõm xuống.
Lỗ ống Stenon trong má phù nề, đỏ tấy, ko mủ
Đau:
Đau toàn bộ tuyến, ko có điểm đau rõ rệt như viêm mủ.
3 điểm đau của Rillier và
Dấu hiệu đi kèm:
Sốt , trẻ nhỏ sốt nhẹ, thanh niên sốt cao.
Mệt mỏi, đau đầu dữ dội, chán ăn, chảy máu cam
Hạch góc hàm và trước tai sưng to,đau
Viêm họng đỏ.
Thời kỳ hồi phục: sau 1 tuần
Tuyến mang tai giảm đau, nhỏ dần.
Hết sốt.
Triệu chứng khác lui dần và hết.
Biến chứng (các biểu hiện ở nơi khác)
Viêm tinh hoàn:
Thanh thiếu niên sau tuổi dây thì, đã trưởng thành về sinh dục
Lâm sàng :
+ Toàn thân :
Sốt cao 39 – 40oC trở lại sau khi viêm tuyến mang tai dịu đi.
Mệt mỏi, nhức đầu, mê sảng, buồn nôn, nôn
+ Tại tinh hoàn :
sưng tinh hoàn:
Sau sưng tuyến mang tai 7-10 ngày
Có thể cùng lúc hoặc không kèm VTMT
sưng to gấp 2-3 lần bình thường
Đau nhói tinh hoàn, lan xuống đùi, hạ nang.
Da bìu to
Sờ nắn rất đau
Mào tinh và thừng tinh bình thường
Diễn biến:
+ Sau 7 – 10 ngày dịu dần.
+ Hết sốt, giảm sưng, kích thước bình thường.
+ Sau 2 – 6 tháng mới đánh giá được tinh hoàn có teo ko.
Có thể nhồi máu phổi sau quai bị viêm tinh hoàn (tắc tĩnh mạch đám rối tiền liệt tuyến, đám rối tĩnh mạch vùng châu).
Viêm buồng trứng:
Chẩn đoán khó.
Phụ nữ quá tuổi dây thì.
Sốt.
Đau 2 bên hố châu.
Nổi cục di động 2 bên hố châu.
Rong huyết.
Ít di chứng và biến chứng.
Viêm tụy:
Xảy ra ở tuần thứ 2 khi VTMT đã dịu đi.
Lâm sàng:
+ Sốt trở lại thất thường + Đau bụng thượng vị + Nôn, đầy bụng, ỉa lỏng, chán ăn
Xét nghiệm:
+ Amylase máu, nước tiểu tăng rất cao.
+ Đường huyết tăng cao, có thể đường niệu
Khỏi sau 1 – 2 tuần, có thể tạo nang giả
Ít khi sốc hoặc di chứng.
Hệ thần kinh:
Viêm màng não do quai bị:
Xuất hiện ngày thứ 3 – 10 sau VTMT.
Lâm sàng:
+ Sốt cao đột ngột, có thể co giật ở trẻ nhỏ + HCMN ( + )
+ Trẻ nhỏ thóp phồng, nôn.
Xét nghiệm: Viêm màng não nước trong tăng Lymphocyte
Nếu không kèm não viêm thì lành tính.
Viêm não do quai bỉ:
Sau VTMT 1 – 2 tuần
Sốt cao đột ngột
Rét run, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, mê hoảng
Rối loạn tri giác: bán mê, mê
Rối loạn thần kinh :
+ Co giật
+ Liệt chi, dây sọ…
Tiên lượng nặng: khỏi để lại di chứng tâm thần, vân động: rối loạn hành vi, động kinh, liệt…
Một số biểu hiện khác:
Viêm tuyến lệ, tuyến giáp, tuyến vú
Biểu hiện ở mắt: Giác mạc, mống mắt, kết mạc, võng mạc…
Tim: Viêm cơ tim thoáng qua (điện tâm đồ: ST chênh xuống, RL tái cực, RL dẫn truyền nhĩ thất)
Viêm thanh khí phế quản, viêm phổi
Xuất huyết giảm tiểu cầu
Viêm đa khớp
Cận lâm sàng:
CTM: BC bt, cố thể tăng trong viêm tinh hoàn
Amylase máu tăng
Lipase tăng
Đường máu, đường niệu tăng
Dịch não tủy: Viêm màng não nước trong tăng Lymphocyte
Xét nghiệm đặc hiệu:
Phân lâp virus : nuôi cấy tế bào phôi gà, tb Hella, tiêm truyền súc vật
Phản ứng huyết thanh (tìm kháng thể)
+ ELISA
+ MD huỳnh quang + PƯ cố định bổ thể.
Chẩn đoán:
Chẩn đoán xác định: dựa vào
Lâm sàng.
Xét nghiệm:
+ Men Amylase tăng.
+ Phân lâp virus.
+ Huyết thanh chẩn đoán.
Chẩn đoán phân biệt:
VTMT:
Virus khác
Viêm mủ tuyến mang tai do tụ cầu, liên cầu
Răng khôn, sỏi
Hạch gốc hàm
U tuyến MT, viêm mô tế bào
sưng tinh hoàn:
Viêm mủ.
Lao tinh hoàn: sưng đầu mào tinh, thừng tinh cố chuỗi hạt như tràng hạt.
Ung thư tinh hoàn: ở người già, không sốt, diễn biến từ từ, tinh hoàn rất cứng.
sưng tuyến dưới hàm: phân biệt với Lymphoma
Viêm màng não quai bị: phân biệt với các Viêm màng não nước trong (Lao, Viêm màng não mủ mất đầu…)
Điều trị:
sưng tuyến nước bọt mang tai
Cách ly ít nhất 2 tuần
Nghỉ ngơi
An thần, giảm đau, hạ sốt, chườm nóng….
Ăn lỏng (vì viêm tụy)
Vệ sinh răng miệng (nước muối, a.boric 5%)
Đông y: đâu xanh trộn dấm đắp vào.
Viêm tinh hoàn:
Mặc quần lót chặt.
Chườm nóng.
Corticoid: Prednisolon 60mg x 3 -5 ngày.
An thần, giảm đau Analgin, aspirin 1 – 2 g/ngày.
Viêm màng não:
Manitol làm giảm ALNS.
Nghỉ tuyệt đối.
Giảm đau, chống viêm AINS.
Corticoid truyền TM.
Viêm tụy
Giảm đau Salicylic
Ăn nhẹ
Chườm nóng thượng vị
Phòng bệnh:
Cách ly ít nhất 2 tuần. Người tiếp xúc BN phải đeo khẩu trang.
Vaccin:
Chỉ định:
+ Trẻ >12 tháng + Dậy thì, thanh niên
Chống chỉ định:
+ Trẻ <12 tháng + Phụ nữ có thai
+ Đang sốt, xạ trị, Leucemia, lymphoma…
Tác dụng phụ: Sốt, phát ban, hiếm có biểu hiện thần kinh
Tiêm:
+ Vaccin sống giảm hoạt.
+ Tiêm dưới da 0,5 ml.
Huyết thanh tâng cường miễn dịch:
Trường hợp tiếp xúc nguồn lây ở PN có thai, thanh thiếu niên chưa có miễn dịch