LAO TIẾT NIỆU – SINH DỤC
CHẨN ĐOÁN
- Lâm sàng:
Triệu chúng viêm bàng quang mãn (trên 2 tháng).
Đái ra máu vô cớ.
Viêm mào tinh hoàn.
- Cận lâm sàng:
Xét nghiệm nước tiểu: Protein, hồng cầu, bạch cầu, tạp khuần,
Tốc độ máu lắng.
Chụp thận tĩnh mạch.
Soi bàng
Chẩn đoán tế bào học (mào tinh hoàn viêm).
THEO DÕI TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ
Hàng tháng trong thời gian điều trị ngoại trú.
ĐIỀU TRỊ
- Thời gian nội trú:
Nội trú 1 tháng (3 tháng nếu có phẫu thuật).
Ngoại trú 7-8 tháng tiếp.
- Công thức điều trị
CÔNG THỨC: 2SHRZ /6HE
- Phẫu thuật:
Trong 1-2 % trường hợp. Cắt bỏ thận hoặc tinh hoàn.
LAO KHỚP XƯƠNG
CHẨN ĐOÁN
- Lâm sàng:
Tại chổ: đau khớp xương.
Toàn thân: hạn chế vận động.
- Cận lâm sàng;
X quang khớp thẳng đứng.
X quang phổi.
Xét nghiện máu cơ bản: CTM,
Đường niệu.
Chức năng gan thận
THEO DÕI TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ
Thời gian ngoại trú:
- Thăm khám lâm sàng 1 lần/tháng.
- X quang khớp 2 tháng/1 lần.
ĐIỀU TRỊ
- Thời gian điều trị:
Nội trú 2-3 tháng,
sau đó chuyển bệnh nhân qua điều trị ngoại trú.
- Thuốc dùng:
CÔNG THỨC: 2SHZ /6HE
- Ngoại khoa:
Các phương pháp chỉnh hình (lao các khớp háng, gối, cồ chân, cổ tay, khuỷu, bó bột).
Dẫn lưu áp xe khi cần.
Ngoài ra tùy trường hợp: làm cứng khớp, chỉnh hình khớp…
- Vật lý liệu pháp:
Phục hồi chức năng khớp