Định nghĩa
Suy giảm bộ máy miễn dịch khiến cơ thể không nhận ra các kháng nguyên xâm nhập từ bên ngoài là các kháng nguyên cần phải chống lại cũng như các kháng nguyên là thành phần của chính cơ thể (tự kháng nguyên) là các kháng nguyên không được chống lại.
Sinh lý bệnh
Mất khả năng phân biệt kháng nguyên bên ngoài và kháng nguyên nội sinh (tự kháng nguyên) dẫn đến việc tạo thành các tự kháng thể và làm xuất hiện các phản ứng tự miễn. Người ta cho rằng một số tự kháng nguyên bị biến đổi do các bệnh nhiễm khuẩn (nhất là nhiễm virus), tác nhân hoá học hoặc vật lý (bức xạ ion hoá) và trở thành nguyên nhân gây miễn dịch. Lympho B bị hoạt hoá và sản xuất ra các kháng thể một cách không phù hợp và quá nhiều.
Bảng 13.2. Kháng thể trong một số bệnh tự miễn hoặc được cho là bệnh tự miễn
| BỆNH KHÁNG THỂ KHÁNG |
BỆNH KHÁNG THỂ KHÁNG |
| Bệnh chất tạo keo
Viêm màng tiếp Acid ribonucleic hoặc
hợp (Hội chứng ARN
Sharp)
Viêm da – cơ ?
Lupus ban đỏ rải Kháng nguyên nhân: rác AND, Ro, Sm
Bệnh Behqet ?
Xd cứng bì Scl – 70
Viêm đa khớp Yếu tố thấp khớp dạng thấp
Viêm cứng đốt ? sống
Hội chứng Sjögren Biểu mô tuyến nước bọt, kháng nguyên nhân |
Bệnh tiêu hoá
Bệnh Herter Reticulin, gliadin
Loét đại tràng chảy ? máu
Bệnh Crohn ? |
| Bệnh gan
Xơ gan nguyên Ty lạp thể phát
Sơ gan mạn tính Cơ vân, lipoprotein của tế bào gan |
| Bệnh nội tiết
Một vài tiểu đường Tế bào beta tiểu đảo phụ thuộc insulin Langerhans
Bệnh Addison Macrosom tế bào tiểu nguyên phát cầu
Bệnh Basedow Kháng thể kháng thụ cảm TSH
Nhược năng tuyến Các tế bào bài tiết sinh dục Steroid
Nhược năng tuyến Tế bào chính của cận giáp nguyên tuyến cận giáp phát
Viêm tuyến giáp và Microsom của tuyến phù niêm nguyên giáp và thyroglobulin phát |
Bệnh thận
Một số viêm cầu Kháng nguyên nhân và khối thận và viêm ống- u, IgG, thyro globulin cùng kẽ thận với các kháng nguyên tạo thành phức hợp miễn dịch
Hội chứng Màng đáy tiểu cầu thận. Goodpasture |
| Bệnh phổi
Viêm xơ hoá phế ? nang không rõ nguyên nhân
U hạt Weneger Tương bào bạch cầu hạt Hội chứng
Goodpasture Màng đáy phế nang |
| Bệnh vế máu
Thiếu máu tan Hổng cầu máu tự miễn
Thiếu máu ác tinh Microsom tế bào thành của dạ dày, yếu tố nội Tuỷ xương vô sản Các tế bào gốc của tuỷ xương
Bạch cầu giảm Bạch cầu Tiểu cầu giảm Tiểu cầu |
Bệnh da
Pemphigus thực sự Chất nằm giữa các tế bào biểu bì
Pemphigus có Màng đáy biểu bì phỏng
Bạch biến Tế bào hắc tố (?) |
|
| Bệnh thần kinh |
|
Viêm mạch máu |
| Nhược cơ nặng |
Thụ cảm với acetyl – cholin, tế bào tuyến ức, cơ vân |
Viêm động mạch thái dương |
? |
| |
u hạt Weneger |
Tương bào bạch cầu hạt |
| Xơ cứng rải rác |
Myelin |
Bệnh Churg – |
? |
| Hội chứng Guillain- Barré |
? |
Strauss
Viêm nút đa khớp |
Hiếm khi có kháng nguyên nhân |
Người ta phân ra thành:
- Tự kháng thể không đặc hiệu của các cơ quan\ kháng lại một số yếu tố của tế bào (kháng thể kháng nhân, kháng thể kháng tương bào).
- Tự kháng thể đặc hiệu của các cơ quan (tuyến giáp, dạ dày, tuỵ, thận v.v…).
Các yếu tố thuận lợi
- Giới: các bệnh tự miễn hay gặp ở phụ nữ nhiều hơn.
- Tuổi: người nhiều tuổi.
- Yếu tố di truyền: hệ thống HLA, thiếu hụt bổ thể.
- Bệnh do virus.
- Thuốc: lupus ban đỏ do thuốc. Phân loại: xem bảng 13.2.