Trang chủBệnh tiêu hóa

Bệnh tiêu hóa

Cổ trướng

Tên khác: nước trong ổ bụng. Định nghĩa Tích tụ dịch tự do trong khoang phúc mạc. Căn nguyên 90% số trường hợp có cổ trướng là do...

Viêm xơ hoá đường mật nguyên phát (viêm xơ mật)

Tên khác: viêm xơ mật. Định nghĩa: xơ viêm mạn tính đường mật trong gan và ngoài gan. Căn nguyên Không rõ. Bệnh thường gắn với kháng nguyên...

Triệu chứng Viêm đường mật cấp và điều trị

Tên khác: viêm mật cấp tính. Định nghĩa: viêm các đường mật. Căn nguyên Các vi khuẩn (trực khuẩn coli, liên cầu trong phân Bacteroides, Cl. Perfringens...

U tuyến (adenoma) ở gan (u tuyến tế bào gan)

Tên khác: u tuyến tế bào gan. Định nghĩa U tuyến lành tính của gan. Căn nguyên Adenoma gan hầu như bao giờ cũng gặp ở phụ nữ...

Apxe gan không do amip (apxe gan có vi khuẩn sinh mủ)

Tên khác: apxe gan có vi khuẩn sinh mủ. Căn nguyên Các mầm bệnh (Escherichia coli, Enterobacter aerogenes, nhiều loại liên cầu và vi khuẩn kỵ khí)...

Đo áp suất tĩnh mạch gan và tĩnh mạch cửa

Tĩnh mạch gan: luồn ống thông tới các tĩnh mạch trên gan qua tĩnh mạch cửa. Tại đó áp suất là 2 Đẩy...

Chẩn đoán hình ảnh gan – mật

Chụp bụng không chuẩn bị Có thể phát hiện gan to hoặc lách to, sỏi cản quang ở túi mật, vôi hoá trong gan. Có...

Xét nghiệm chức năng ngoại tiết của tuỵ

Rất khó phát hiện suy tuỵ ngoại tiết mạn tính, nhất là suy nhẹ. Test secretin hoặc test pancreozymin(hoặc cerulin-secretin): các chất này được...

Thăm Dò Chức Năng Gan

Gan có chức năng dự trữ rất lớn và có thể tới 80% số tế bào nhu mô gan hay tế bào gan bị...

Ghép tuỵ trong điều trị tiểu đường

Ghép tụỵ đồng loại đã được tiến hành ở bệnh nhân bị tiểu đường nhằm duy trì đường huyết bình thường mà không cần...

Ghép gan trong điều trị

Chỉ định: mọi bệnh gan dẫn đến suy gan mạn tính đe doạ sự sống trước mắt hay trung hạn (1 năm), không chữa...

Dấu hiệu vàng da

Định nghĩa: vàng da (hay hoàng đản) là khi da và niêm mạc có màu vàng do nồng độ bilirubin trong máu tăng. Vàng...

Khám triệu chứng bệnh nhân Bệnh Gan mật

Da và niêm mạc Phát hiện vàng da: da có màu vàng, thấy trước hết ở củng mạc. U động mạch hình sao: đám...

Hội Chứng Zollinger – Ellison (u gastrin, u chế tiết gastrin )

Tên khác: u gastrin, u chế tiết gastrin Định nghĩa Bệnh loét đường tiêu hoá nặng, đôi khi rất nhiều Ổ loét, là bệnh thứ phát...

Bệnh Whipple ( loạn dưỡng lipid ở ruột )

Tên khác: loạn dưỡng lipid ở ruột Định nghĩa Hội chứng kém hấp thu hiếm thấy, xảy ra sau một hội chứng thấp, đặc biệt hay...

Chứng xoắn dạ dày và xoắn đại tràng

Chứng xoắn dạ dày Định nghĩa Dạ dày bị xoắn quanh trục dọc Căn nguyên Xoắn dạ dày có thể xảy ra mà không có nguyên nhân rõ...

Hội chứng Verner-Morrison ( u VIP, bệnh tả do tụỵ, bệnh tả do nội tiết)

Tên khác U VIP, bệnh tả do tụỵ, bệnh tả do nội tiết, hội chứng WDHA (Water Diarrhoea, Hypokalemia Achlorhydria: ỉa chảy, phân lỏng, giảm...

Bệnh loét dạ dày – tá tràng mạn tính

Tên khác: tiếng Anh "peptic ulcer" - loét đường tiêu hoá. Đôi khi người ta cũng dùng thuật ngữ bệnh loét để chỉ chung những...

Bệnh loét dạ dày – tá tràng Cấp tính (Bệnh loét do stress)

Tên khác: viêm dạ dày cấp tính do stress Định nghĩa Tổn thương mất niêm mạc dạ dày và đôi khi cả tá tràng phát sinh...

U tiểu tràng ( ruột non)

U LÀNH TÍNH U tuyến: những u tuyến thường phát sinh ở tá tràng. Polyp u tuyến hoặc polyp hình lông (hình nhung mao)...

Bệnh Spru Giảm Gammaglobulin Huyết và Spru nhiệt đới

Bệnh Spru Giảm Gammaglobulin Huyết Định nghĩa thể bệnh spru miễn dịch (cũng như trường hợp bệnh tạng), nhưng kết hợp với giảm gammaglobulin huyết. Căn nguyên Chưa...

Chứng co thắt cơ thực quản lan tỏa

Định nghĩa Rối loạn chức năng hoạt động nhu động của thực quản khi nuốt, trong khi cơ thắt dưới của thực quản không có...

Nguyên nhân Trào ngược dạ dày – thực quản và điều trị bệnh

Tên khác: viêm thực quản do trào ngược, viêm loét thực quản, hồi lưu dạ dày-thực quản, hồi lưu acid. Định nghĩa Rối loạn hoạt động...

Viêm đại – trực tràng loét xuất huyết

Tên khác: viêm loét đại tràng, viêm đại-trực tràng loét chảy máu. Định nghĩa Bệnh gây viêm loét mạn tính, tác động tới niêm mạc của...

Chứng ngứa hậu môn

Định nghĩa: cảm giác ngứa ở hậu môn và vùng quanh hậu môn. Căn nguyên Giữ vệ sinh kém, sử dụng những sản phẩm vệ sinh...

Sa trực tràng

SA TRỰC TRÀNG KHÔNG HOÀN TOÀN Chỉ một phần trực tràng bị sa xuống thấp và chỉ riêng lớp niêm mạc bị lồi ra khỏi...

Viêm trực tràng

Tên khác: viêm ruột thẳng Định nghĩa Niêm mạc của trực tràng (đoạn dưới cùng của đại tràng) bị viêm. Căn nguyên Viêm trực tràng vô căn(loét hoặc chảy...

CHỨNG TĂNG TIẾT NƯỚC BỌT

Chứng tăng tiết nước bọt hoặc chứng nhiều nước bọt là tình trạng tăng chế tiết nước bọt, thấy trong những trường hợp sau:...

Bệnh polyp gia đình (Bệnh polyp đại – trực tràng gia đình)

Tên khác Bệnh polyp u tuyến gia đình, bệnh đa u tuyến đại tràng, bệnh u tuyến vô căn của đại tràng, bệnh thịt thừa...

Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị bệnh Lao màng bụng

Định nghĩa Màng bụng (phúc mạc) bị viêm do nhiễm trực khuẩn lao. Tỷ lệ mắc bệnh Bệnh hiện nay đã hiếm thấy ở nước Pháp. Căn nguyên Màng...