Trang chủBệnh tiêu hóaHướng chẩn đoán ở bệnh nhân nôn nhiều

Hướng chẩn đoán ở bệnh nhân nôn nhiều

  • Hỏi: tính chất nôn và dấu hiệu kết hợp.
  • Khám lâm sàng.
  1. Nôn cấp
  • 2 chẩn đoán rõ ràng:
  • Thuốc: quá liều Quinin, Theophyline, Digitalin.
  • Có thai tuỳ vào bối cảnh lâm sàng.
  • Nguyên nhân tiêu hóa: đau bụng, ỉa chảy cấp, khám bụng bất thường.
  • Công thức máu, amylase máu, ECG, chụp bụng không chuẩn bị.
  • Bụng ngoại khoa: tắc ruột, viêm phúc mạc, viêm tụy cấp, viêm ruột thừa, viêm túi mật cấp.
  • Cấp cứu nội khoa: ỉa chảy cấp nhiễm trùng, cơn đau quặn gan, cơn đau quặn thận, bí đái.
  • Nguyên nhân thần kinh: (đau đầu, chóng mặt, dấu hiệu thần kinh khu trú ).
  • Chọc dịch não tuỷ tùy trường hợp, CT não.
  • Nguyên nhân: viêm màng não, xuất huyết não, khối u, áp xe não, Glaucome cấp, nhiễm độc co, bệnh Meniere, H/C Wallenberg
  • Nguyên nhân nội tiết – chuyển hóa:
  • Đường máu, calci máu, điện giải, creatimin máu.
  • Nguyên nhân: toan chuyển hóa, đái đường, tăng calci máu, suy thượng thận cấp. suy thận cấp
  • Xét nghiệm chung: điện giải, creatimin, khí máu.
  • Biến chứng:
  • Bệnh phổi do hít (hội chứng Mendelson).
  • Hội chứng Mallory – Weiss.
  • Vỡ giãn tĩnh mạch thực quản (hiếm).
  1. Nôn mạn tính: tái lại nhiều lần
  • Nội soi tiêu hóa cao, transit ruột, nội soi đại tràng, CT bụng, CT não.
  • Hẹp môn vị – tá tràng:
  • Do loét: Điều trị chống loét, giảm phù nề, nếu do sẹo ô loét Điều trị nội khoa không đỡ: mổ.
  • Nguyên nhân hiếm gặp: K hang vị, thân vị, chèn ép từ ngoài, hay u tụy xâm lấn vào tá tràng hay giả nang tụy­
  • Hẹp ruột non: khối u (Lymphome, hạch) viêm (Crohn, tia xạ) chèn ép bên ngoài (dây chằng, Carcinose).
  • Bệnh lý thần kinh thực vật: đái đưòng, Amylose (chậm tháo rỗng dạ dày khẳng định bằng đo thời gian đồng vị phóng xạ).
  • Bệnh lý thần kinh: tăng áp lực nội sọ, Migraine, nhiễm độc CO.
  • Nôn do tâm thần: chán ăn, hysterie.
  1. Điều trị
  • Điều trị căn nguyên.
  • Hút dịch dạ dày (nếu nôn nhiều kèm rối loạn ý thức).
  • Bồi phụ nưốc điện giải.
  • Thuốc tác động trung ương:
  • Primperan 10 mg X 1 – 2 ống X 3 ngày, tĩnh mạch / tiêm bắp có nguy cơ gây hội chứng ngoại tháp.
  • ức chế Recepteur 5 HT3 của Serotonin: chỉ định nôn sau phẫu thuật / sau hóa trị liệu: ví dụ Zophren 8 mg X 1 ống tĩnh mạch chậm 30 phút trước hóa trị liệu rồi ] viên X 2 lần / ngày X 2 – 5 ngày.
  • Thuốc điều hòa vận động ống tiêu hóa: tác động ngoại biên Prokinetic.
Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây