Cấp cứu nội khoa: ỉa chảy cấp nhiễm trùng, cơn đau quặn gan, cơn đau quặn thận, bí đái.
Nguyên nhân thần kinh: (đau đầu, chóng mặt, dấu hiệu thần kinh khu trú ).
Chọc dịch não tuỷ tùy trường hợp, CT não.
Nguyên nhân: viêm màng não, xuất huyết não, khối u, áp xe não, Glaucome cấp, nhiễm độc co, bệnh Meniere, H/C Wallenberg
Nguyên nhân nội tiết – chuyển hóa:
Đường máu, calci máu, điện giải, creatimin máu.
Nguyên nhân: toan chuyển hóa, đái đường, tăng calci máu, suy thượng thận cấp. suy thận cấp
Xét nghiệm chung: điện giải, creatimin, khí máu.
Biến chứng:
Bệnh phổi do hít (hội chứng Mendelson).
Hội chứng Mallory – Weiss.
Vỡ giãn tĩnh mạch thực quản (hiếm).
Nôn mạn tính: tái lại nhiều lần
Nội soi tiêu hóa cao, transit ruột, nội soi đại tràng, CT bụng, CT não.
Hẹp môn vị – tá tràng:
Do loét: Điều trị chống loét, giảm phù nề, nếu do sẹo ô loét Điều trị nội khoa không đỡ: mổ.
Nguyên nhân hiếm gặp: K hang vị, thân vị, chèn ép từ ngoài, hay u tụy xâm lấn vào tá tràng hay giả nang tụy
Hẹp ruột non: khối u (Lymphome, hạch) viêm (Crohn, tia xạ) chèn ép bên ngoài (dây chằng, Carcinose).
Bệnh lý thần kinh thực vật: đái đưòng, Amylose (chậm tháo rỗng dạ dày khẳng định bằng đo thời gian đồng vị phóng xạ).
Bệnh lý thần kinh: tăng áp lực nội sọ, Migraine, nhiễm độc CO.
Nôn do tâm thần: chán ăn, hysterie.
Điều trị
Điều trị căn nguyên.
Hút dịch dạ dày (nếu nôn nhiều kèm rối loạn ý thức).
Bồi phụ nưốc điện giải.
Thuốc tác động trung ương:
Primperan 10 mg X 1 – 2 ống X 3 ngày, tĩnh mạch / tiêm bắp có nguy cơ gây hội chứng ngoại tháp.
ức chế Recepteur 5 HT3 của Serotonin: chỉ định nôn sau phẫu thuật / sau hóa trị liệu: ví dụ Zophren 8 mg X 1 ống tĩnh mạch chậm 30 phút trước hóa trị liệu rồi ] viên X 2 lần / ngày X 2 – 5 ngày.
Thuốc điều hòa vận động ống tiêu hóa: tác động ngoại biên Prokinetic.