Trang chủBệnh tiêu hóaBệnh viêm ruột thừa cấp

Bệnh viêm ruột thừa cấp

1 .Giải phẫu bệnh: 4 giai đoạn

  • Viêm niêm mạc.
  • Viêm mủ thành.
  • Hoại tử.
  • Biến chứng.
  1. Chẩn đoán

Lâm sàng: thể điển hình viêm ruột thừa cấp hố chậu phải.

  • Sốt.
  • Đau hô* chậu phải (bắt đầu vùng thượng vị) buồn nôn, rối loạn nhu động.
  • Điển hình Macburney, phản ứng hô’ chậu phải.
  • TR : đau bên phải.

Cận lâm sàng:

  • Không có giá trị đôi với thể điển hình.
  • Công thức máu: tăng bạch cầu đa nhân trung tính, tảng máu lắng và CRP.
  • Chụp bụng không chuẩn bị: bình thường.
  • Siêu âm / CT có thể phát hiện được ruột thừa to cảng.

Có 4 dạng giải phẫu:

  • Viêm ruột thừa cấp sau manh tràng: đau sau lưng + thắt lưng, viêm cơ đái chậu, xét nghiệm nước tiểu bình thường.
  • Viêm ruột thừa cấp dưới gan: đau hố chậu phải, triệu chứng giống viêm túi mật cấp, siêu âm bình thường.
  • Viêm ruột thừa cấp tiểu khung: đau trên xương mu (giống viêm vòi trứng) dấu hiệu nước tiểu và trực tràng, TR đau, siêu âm bình thường.
  • Viêm ruột thừa cấp giữa bụng: bệnh cảnh tắc ruột + sốt.

Có 3 dạng viêm ruột thừa tuỳ theo cơ địa:

  • Trẻ em: cơn đau không điển hình, tiến triển nhanh, chỉ định phẫu thuật rộng rãi.
  • Người có tuổi: thể tắc ruột hay giả khối u.
  • Phụ nữ có thai: chẩn đoán khó, ruột thừa lên cao.

Có 3 biến chứng:

  • Ruột thừa bọc (viêm phúc mạc khu trú) tình trạng nhiễm trùng dai dẳng, rối loạn nhu động, khôi u khó xác định ranh giới hố chậu phải.
  • Áp xe ruột thừa: đau nhiều hố chậu phải, sốt cơn khối u cứng và khu trú hố chậu phải, siêu âm / CT chẩn đoán, điều trị phẫu thuật dẫn lưu và kháng sinh + cắt ruột thừa (thì 2 hay ngay lập tức).
  • Viêm phúc mạc toàn thể.
  1. Điều trị
  • Can thiệp ngoại khoa cấp, bệnh nhân nhịn ăn, kháng sinh dự phòng trong 3 ngày.
  • Mở hố chậu phải lấy bệnh phẩm làm vi khuẩn.
  • Cắt ruột thừa + làm mô bệnh học mảnh cắt.
  • Ăn lại sau 24 giờ ra viện ngày thứ 3, thứ 5.
  1. Biến chứng sau phẫu thuật
  • Áp xe thành bụng.
  • Áp xe túi cùng Douglas: sốt cơn, tăng bạch cầu đa nhân trung tính, dấu hiệu tiểu khung (đái buốt, mót rặn), thăm trực tràng: sưng thành trước và đau.
  • Tuột mỏm cắt ruột thừa.
  • Tắc ruột sau phẫu thuật sớm hay muộn.
Bài viết liên quan
Bài viết cùng danh mục

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây