I. TÁC NHÂN GÂY PHỎNG
- Phỏng do lửa, nhiệt
- Phỏng do nước sôi.
- Phỏng do điện
- Phỏng do hoá chất
II. TỔN THƯƠNG PHỎNG
- Tổn thương mô do tác dụng trực tiếp của nóng, hóa chất, điện
- Chia độ phỏng có bốn độ:
+ Độ I: viêm đỏ da.
+ Độ II: tổn thương ở biểu bì và trung bì (phồng nước, lột da).
+ Độ III: tổn thương toàn bộ các lớp của da.
+ Độ IV: tổn thương các lớp sâu dưới da: cơ, xương.
III. ĐIỀU TRỊ PHỎNG
1. Cách ly bệnh nhân khỏi tác nhân gây phỏng, làm mát chỗ phỏng, dùng khăn sạch che lên chỗ phỏng rồi chuyển đến cơ sở y tế.
2. Trường hợp phỏng nhẹ
- Chăm sóc vết phỏng, bôi thuốc (Biafine, Siliverine).
- Kháng sinh (chích hoặc uống).
- Giảm đau (paracetamol).
- Thuốc an thần: siro
3. Trường hợp phỏng nặng: cần hồi sức tích cực Các điểm chú ý:
- Diện tích trên 30%: tính như 30%.
- Chú ý giờ bị phỏng (để tính dịch truyền), tác nhân, độ sâu.
- Không đánh giá thấp phỏng vùng đầu mặt ở trẻ nhỏ (dưới 1 tuổi), không bỏ sót các tổn thương đi kèm.
3.1. Chỉ định truyền dịch: lập 2 đường truyền nếu phỏng nặng
- Phỏng độ II diện tích ≥ 15%.
- Phỏng độ III, độ IV diện tích ≥ 10%.
- Hoặc nhẹ hơn nhưng kèm thương tổn kết hợp hoặc phỏng vùng đầu mặt
3.2. Cách thức truyền: công thức BROOKE
A = Dịch bù mất do phỏng:
- Dung dịch đại phân tử (Hes 6%): 0,5 ml x Kg x diện tích phỏng .
- Lactate Ringer: 1,5 ml x Kg x diện tích phỏng
B = Dịch duy trì:
- ≤ 2 tuổi: Natrichlorid 45% Glucose 5%: 120 ml/Kg/ngày, cho 10 Kg đầu.
- > 2 tuổi: Natrichlorid 45% Glucose 5% 100 ml/Kg/ngày, cho 10 Kg đầu, 50 ml/ Kg cho 10 kg kế và 20 ml/ Kg cho số kg kế nữa
Ngày thứ 1:
- ½ tổng lượng dịch: ½ (A+B) truyền trong 8 giờ đầu (tính từ giờ bị phỏng).
- ½ tổng lượng dịch còn lại truyền trong 16 giờ kế tiếp
Ngày thứ 2: ½ A + B
- ½ lượng dịch bù: ½ A (chiếm 1 đường truyền phân bố đều trong 24 giờ).
- Dịch duy trì: + B (đường truyề thứ 2).
Ngày thứ 3:
- Nếu Hct còn cao, lập lại như ngày thứ hai
- Cho ăn uống lại bình thườ Chú ý dinh dưỡng đủ năng lượng.
3.3. Theo dõi
- Sinh hiệ Hct mỗi 8 giờ ở bệnh nhân nặng.
- Đặt sonde tiểu để theo dõi nước tiểu mỗi giờ (>1ml/Kg/ giờ).
- SGOT, SGPT, Uré, Créatinin, Ion đồ + HCO3-sau 24 giờ.
3.4. Thuốc
- Kháng sinh: Cephalosporin thế hệ 3, 100 mg/Kg/ngày.
- Amikaye: 15mg/kg/ngày (khi có nước tiểu).
- Ranitidine: 3 mg/kg/ngày (phòng xuất huyết tiêu hóa/bệnh nhân phỏng nặng).
- Giảm đau: Paracetamol 60mg/kg/ngày + Morphin (nếu cần)
- Calcium chlorua 10% (truyền TM), Vitamin
3.5. Tắm phỏng
- Cho bệnh nhân mới vào trừ bệnh nhân nặng, đang sốc, nên có 1 đường truyền + giảm đau trước tắm
Ketamine 500mg: 1mg/kg (TB). Hypnovel 5mg: 0,1mg/kg (TB).
Bôi thuốc phỏng: Biafine, Siliverine.
- Những trường hợp phỏng sâu à cắt lọc, sau đó ghép da mỏng.
IV. DI CHỨNG PHỎNG
1. Di chứng sẹo ở da: sẹo xơ, sẹo phì đại, sẹo lồi.
2. Sẹo co rút
- Khi vết phỏng đã liền sẹo
- Sẹo co rút thường ở: nách, khuỷu tay, khuỷu chân, các ngón tay chân.
3. Sẹo dính
- Thường gặp kẽ các ngón tay chân.
- Ít gặp như dính cằm cổ ngực
Để hạn chế di chứng phỏng chúng ta nên tập vật lý trị liệu cho bệnh nhân.
4. Điều trị di chứng phỏng: mổ cắt sẹo, làm Z plastie, ghép da, chuyển vạt
V. PHÒNG NGỪA
- Là trách nhiệm của phụ huynh của các cháu.
- Giáo dục tuyên truyền bằng các thông tin đại chúng.
- Cách tốt nhất: tránh các em tiếp xúc với lửa, nước sôi, thức ăn nóng, đèn dầu, ổ điện …
Đánh ước lượng diện tích phỏng theo LUND và BROWDER
< 1 tuoi 1 tuoi 5 tuoi 10 tuoi 15 tuoi A ½ ĐẦU 9½ 8½ 6½ 5½ 4½ B ½ ĐÙI 2¾ 3¼ 4 4¼ 4½ C½ CẲNG CHÂN 2½ 2½ 2¾ 2¼ 2½ |
Đánh giá diện tích phỏng