Bệnh U tủy

Bệnh nhi khoa

U tân sinh phát triển từ trong lòng hoặc chèn ép từ ngoài vào ống sống gây chèn ép tủy sống, rễ thần kinh.

1.     Phôi thai

Đa phần u tủy ở trẻ em là u tân sinh, một số u tủy được xem là bẩm sinh: u mỡ, u xoang bì…do bất thường trong quá trình tạo ống thần kinh tạo nên.

2.     Tần suất

5 – 10% u hệ thần kinh trung ương.

3.     Phân loại

Bảng phân loại u tủy

Vị trí Loại u Tỉ lệ
 

U nội tủy

U sao bào

U tế bào nội mô U mỡ

 

35%

 

 

U trong màng cứng – ngoài tủy

U xoang bì

U sợi thần kinh U bao thần kinh U màng não

U    ngoại    bì    thần    kinh nguyên phát

 

 

 

30%

 

 

ngoài màng cứng tủy

Sarcom Erwing

U nguyên bào thần kinh U quái

U tế bào lympho

U tế bào hạch thần kinh U di căn

 

 

 

35%

4.     Nguyên nhân

Bẩm sinh hoặc mắc phải.

II.  CHẨN ĐOÁN

Bệnh sử

Thường diễn tiến âm thầm nhiều tháng, đôi khi vài năm với đau âm ỉ một vùng cột sống. Sau đó xuất hiện triệu chứng chèn ép rễ, tủy khi khối u đã rất lớn. Một số trường hợp khởi phát cấp tính sau chấn thương với triệu chứng thần kinh diễn tiến nhanh. Tùy vào từng loại u mà biểu hiện lâm sàng rất khác nhau.

Triệu chứng lâm sàng

  • Hội chứng cột sống:

+   Đau tại cột sống là dấu hiệu sớm rất quan trọng.

+   Cứng cổ.

+   Sờ có khối u cạnh sống.

+   Vẹo cột sống xuất hiện rất trễ.

  • Hội chứng chèn ép rễ:

+   Đau lan theo rễ thần kinh ra 2 tay hay chân.

+   Tê, dị cảm theo rễ.

+   Giảm phản xạ gân xương.

+   Yếu cơ.

  • Hội chứng chèn ép tủy:

+   Liệt 2 chi dưới hoặc tứ chi.

+   Mất cảm giác từ dưới mức tổn thươ

+   Tăng phản xạ gân xương.

+   Dấu bệnh lí tháp (+).

+   Rối loạn cơ vòng.

Cận lâm sàng

  • X-quang cột sống đánh giá tình trạng chung của cột sống, có thể gợi ý vị trí thương tổn
  • CT scan cột sống có ích trong trường hợp u có nguồn gốc từ xương
  • MRI cột sống là xét nghiệm tốt nhất

Chẩn đoán

  • ẩn đoán xác định: lâm sàng (hội chứng cột sống + chèn ép rễ + chèn ép tủy) + hình ảnh học
  • Chẩn đoán phân biệt:

+   Máu tụ ngoài màng tủy.

+   Áp xe ngoài màng tủy.

+   Viêm tủy.

+   Lao cột sống.

III. ĐIỀU TRỊ

Nguyên tắc điều trị

  • Phẫu thuật lấy toàn bộ u hoặc phần lớn khối u nhưng vẫn bảo tồn chức năng thần kinh là chọn lựa tốt nhấ
  • Phẫu thuật giải ép tủy và sinh thiết u trong những trường hợp u xâm lấn nhiều, lan rộng, dính với mô xung quanh, khó bảo tồn chức năng thần kinh sau mổ.
  • Cân nhắc trong chỉ định xạ trị cột sống ở trẻ em do nguy cơ gù, vẹo thứ phát.
  • Cố định cột sống sau gù, vẹo thứ phát.

Phương pháp phẫu thuật

  • Rạch da dọc theo đường giữa mỏm
  • Bộc lộ bản sống, mỏm gai trên và dưới tổn thương
  • Dùng craniotome cắt dọc hai bên bản sống (không gặm bỏ bản sống).
  • Lật nguyên khối bản sống lên trên hoặc xuống dưới
  • Tùy khối u là trong hay ngoài màng cứng mà có phải mở màng cứng hay không.
  • Dùng CUSA hút một phần trong khối u giải ép.
  • Dùng vi phẫu bóc tách khối u ra khỏi mô tủy hoặc các rễ thần kinh nếu có thể.
  • Không cần thiết phải lấy toàn bộ khối u nếu u xâm lấn và dính nhiề
  • Đặt lại và cố định bản sống lại vị trí cũ.
  • Cân nhắc việc cố định cột sống nếu nguy cơ mất vững

Chăm sóc sau mổ

  • Mang nẹp cổ nếu phẫu thuật cột sống cổ đoạn dài.
  • Thay băng vết mổ hàng ngày, theo dõi tình trạng vết mổ.

IV. THEO DÕI

Theo dõi và điều trị biến chứng

  • Biến chứng sớm:

+   Máu tụ: chụp MRI khẩn, mổ cấp cứu.

+   Rò dịch não tủy: khâu tăng cường hay dẫn lưu thắt lưng liên tục.

+   Liệt tiến triển: thường do phù tủy sau mổ, sử dụng corticoid liều cao.

+   Nhiễm trùng vết mổ: cắt lọc.

  • Biến chứng muộn

+   Mất vững cột sống: mang nẹp cột sống 3 – 6 tháng hoặc cố định cột sống.

Tái khám

Mỗi tháng/6 tháng đầu, mỗi 3/6 tháng tiếp theo. Chụp X-quang cột sống kiểm tra mỗi 3 – 6 tháng. Chụp MRI kiểm tra sau 6 – 12 tháng.

Bệnh nhi khoa
Tìm kiếm điều bạn cần
Bài viết nổi bật
  1. Cảm thấy Mệt mỏi thường xuyên – Triệu chứng bệnh gì, phải làm sao
  2. Bị bệnh thủy đậu có nên tắm không?
  3. Tác hại của uống nhiều rượu bia đối với sức khỏe
  4. Dị ứng thuốc – biểu hiện, điều trị
  5. Thuốc chống dị ứng và cách dùng
  6. Sốt phát ban
  7. Thuốc chống say xe hiệu quả nhất hiện nay
  8. Cách chữa đau răng nhanh nhất, hiệu quả không dùng thuốc
  9. Cây Cà gai leo và tác dụng chữa bệnh gan thần kỳ
  10. Bệnh Zona (Giời leo) - Hình ảnh, triệu chứng và thuốc chữa bệnh Zona

Hỏi đáp - bình luận