DIARSED
Viên bao: hộp 20 viên.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên | |
Diphénoxylate | 2,5 mg |
Atropine | 0,025 mg |
DƯỢC LỰC
Diphénoxylate là một chất chống tiêu chảy kiểu morphine, tác động trên vận động tính của ruột.
Atropine, với hàm lượng trong công thức, không có tác dụng chống tiêu chảy, nhưng được kết hợp với diphénoxylate nhằm tránh lệ thuộc diphénoxylate.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 2 giờ. Thời gian bán hủy trong huyết tương: 2 giờ 50.
Thải trừ chủ yếu qua phân và một phần qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa kết hợp.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn do tăng nhu động ruột. Điều trị này không thay thế cho một liệu pháp bù nước và các chất điện giải khi cần thiết.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Liên quan đến atropine :
Glaucome góc đóng, nguy cơ bị bí tiểu do rối loạn niệu đạo-tuyến tiền liệt.
Liên quan đến diphénoxylate :
- Không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.
- Đợt cấp của viêm đại tràng xuất huyết.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Nên kiểm tra độ nhạy cảm của từng cá nhân với diphénoxylate, biểu hiện bằng hiện tượng ngủ gà.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Diphénoxylate có thể làm nặng thêm các tác dụng ức chế thần kinh trung ương của các thuốc barbiturate, thuốc bình thần, rượu…
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Buồn nôn, nôn, căng trướng bụng, đau đầu, phát ban ngoài da, khô miệng (do atropine), và ngủ gà (do diphénoxylate) có thể xuất hiện khi dùng với liều cao.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Người lớn :
Tiêu chảy cấp: liều khởi đầu là 2 viên, sau đó cứ mỗi lần đi phân lỏng uống thêm 1 viên (tối đa 8 viên/ngày).
Tiêu chảy mạn: 1-2 viên/ngày.
Trẻ em trên 30 tháng: 2,5 mg/5 kg/ngày hay 1-4 viên/ngày.
BẢO QUẢN
Nơi khô mát.